UBND TP.HCM vừa ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong các dự án trên địa bàn TP.HCM.
Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp cao nhất là gấp 13 lần bảng giá đất do UBND TP ban hành, áp dụng cho đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi. Hệ số thấp nhất là 4 lần bảng giá đất áp dụng cho các dự án khu vực quận Bình Thạnh (xem hệ số cụ thể trong bảng biểu).
Đất không phải mặt tiền đường được tính theo từng vị trí.
Đối với đất nông nghiệp thì địa bàn TP được chia thành 4 khu vực với hệ số điều chỉnh khác nhau cho vị trí trong khu dân cư và ngoài khu dân cư (xem bảng).
Theo quyết định trên, hệ số điều chỉnh giá đất này chỉ áp dụng cho trường hợp lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến của người dân bị ảnh hưởng trong các dự án có thu hồi đất.
Việc ban hành hệ số giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhằm rút ngắn thời gian lập phương án bồi thường theo quy định hiện hành.
Trường hợp người dân đồng ý với phương án giá bồi thường theo hệ số điều chỉnh này thì sẽ áp dụng giá điều chỉnh này để ban hành phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư cho người dân.
Hệ số cụ thể như sau:
Đất phi nông nghiệp:
* Đối với vị trí đất mặt tiền đường:
Quận, huyện | Hệ số | Quận, huyện | Hệ số |
Quận 1 | 4,5 | Quận Bình Thạnh | 4 |
Quận 3 | 4,5 | Quận Phú Nhuận | 5,5 |
Quận 4 | 5,5 | Quận Tân Phú | 7,5 |
Quận 5 | 4,5 | Quận Gò Vấp | 8,5 |
Quận 6 | 4,5 | Quận Bình Tân | 6,5 |
Quận 8 | 5,5 | Huyện Bình Chánh | 6,5 |
Quận 10 | 6 | Huyện Nhà Bè | 8 |
Quận 11 | 5 | Huyện Cần Giờ | 9 |
Quận 12 | 12 | Huyện Củ Chi | 13 |
Quận Tân Bình | 5,5 | TP Thủ Đức | 7,5 |
* Các vị trí còn lại:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có chiều rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất ở những vị trí còn lại, tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
Đất thương mại dịch vụ bằng 80% giá đất ở liền kề, đất phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ, đất trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất giáo dục y tế, đất tôn giáo bằng 60% giá đất ở liền kề.
* Đối với đất nông nghiệp chia làm 3 vị trí và 4 khu vực.
Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường có tên trong bảng giá đất trong phạm vi 200m.
Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường trong phạm vi 400m.
Vị trí 3: vị trí còn lại.
Khu vực 1 gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh.
Khu vực 2 gồm các quận 7, 12, Bình Tân và thành phố Thủ Đức.
Khu vực 3 gồm các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè và Hóc Môn.
Khu vực 4 là huyện Cần Giờ.
Hệ số điều chỉnh:
Khu vực | Vị trí | Hệ số |
Khu vực 1 | Các trường hợp không đủ điều kiện công nhận là đất ở, đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và cùng thửa với đất ở | 35 |
Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất nông nghiệp thuần) | 30 | |
Khu vực 2 | Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và cùng thửa với đất ở | 25 |
Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất nông nghiệp thuần) | 20 | |
Khu vực 3 | Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và cùng thửa với đất ở | 20 |
Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất nông nghiệp thuần) | 15 | |
Khu vực 4 | Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và cùng thửa với đất ở | 15 |
Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất nông nghiệp thuần) | 10 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận