Thí sinh dự thi THPT quốc gia tại Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - Ảnh: Trần Huỳnh |
Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường do thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng ưu tiên (tối đa bốn) trong một đợt xét tuyển nên vị trí thứ hạng của thí sinh xem trong danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường theo từng ngành và tổ hợp môn bị ảo rất cao.
Ví dụ: thí sinh đang đứng ở vị trí 100 so với chỉ tiêu là 80 của ngành A thì chưa hẳn là thí sinh không trúng tuyển vì còn rất nhiều thí sinh cũng đăng ký ngành đó nhưng ở các ưu tiên khác.
Vì vậy hôm nay nhà trường đã công bố phần mềm xét tuyển mới giúp thí sinh dễ dàng theo dõi thông tin đăng ký xét tuyển của mình. Theo đó, thí sinh có thể tra cứu danh sách thí sinh vào ngành; xem kết quả xét tuyển tạm thời với thông tin chi tiết về điểm chuẩn tạm thời ở từng ngành và danh sách thí sinh xét tuyển (trúng tuyển) tạm thời chi tiết theo ngành.
Với phần mềm này thí sinh có thể kiểm tra ngành và tổ hợp môn đăng ký xét tuyển để tránh thiệt thòi và nhầm lẫn khi trường công bố kết quả xét tuyển. Nếu có sai sót thí sinh báo về tổng đài 08 37225724 trong giờ hành chính để được kiểm tra và xử lý. Nếu thí sinh có nhu cầu điều chỉnh nguyện vọng cần thực hiện theo hướng dẫn.
“Danh sách cập nhật các thí sinh đã được bộ phận nhập hồ sơ vào chương trình, tuy nhiên các thông số thi tuyển như (điểm thi, khu vực, đối tượng...) phải lấy dữ liệu từ Bộ GD-ĐT nên tạm thời sẽ bị trống ở các mục đó. Chỉ khi trường xử lý dữ liệu mới có kết quả trên. Như vậy để thí sinh tiện theo dõi hãy xem ở cuối danh sách” - ông Dũng cho biết.
Đồng thời nhà trường cũng đã công bố điểm chuẩn tạm thời của tất cả các ngành. Tuy nhiên, PGS.TS Đỗ Văn Dũng cũng lưu ý, điểm xét tuyển này chỉ tạm thời và có khả năng sẽ tăng trong những ngày tới. Thí sinh cần theo dõi sát thông tin được nhà trường cập nhật liên tục.
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2) |
Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 02 (hai) điểm. |
|||
CN chế tạo máy (Cao Đẳng) |
A00;A01; |
130 |
22.00 |
D01; |
10 |
22.00 |
|
CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng) |
A00;A01; |
90 |
23.00 |
D01; |
10 |
23.00 |
|
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng) |
A00;A01; |
50 |
22.00 |
D01; |
10 |
22.00 |
|
Sư phạm Tiếng Anh |
D01; |
75 |
28.50 |
Thiết kế thời trang |
V01; |
30 |
22.75 |
V02; |
10 |
22.75 |
|
Thương mại điện tử |
A00;A01; |
70 |
26.00 |
D01; |
10 |
26.00 |
|
Kế toán |
A00;A01; |
85 |
27.00 |
D01; |
10 |
27.00 |
|
Kế toán (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
23 |
25.00 |
D01; |
7 |
25.00 |
|
CN thông tin |
A00;A01; |
210 |
28.50 |
D01; |
15 |
28.50 |
|
CN thông tin (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
150 |
26.50 |
D01; |
10 |
26.50 |
|
CN kĩ thuật công trình xây dựng |
A00;A01; |
145 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
60 |
26.50 |
D01; |
10 |
26.50 |
|
CN kĩ thuật cơ khí |
A00;A01; |
150 |
29.50 |
D01; |
10 |
29.50 |
|
CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
75 |
27.50 |
D01; |
25 |
27.50 |
|
CN chế tạo máy |
A00;A01; |
230 |
29.00 |
D01; |
10 |
29.00 |
|
CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
75 |
27.00 |
D01; |
25 |
27.00 |
|
CN kĩ thuật cơ điện tử |
A00;A01; |
170 |
30.00 |
D01; |
10 |
30.00 |
|
CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
90 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật ô tô |
A00;A01; |
240 |
30.50 |
D01; |
10 |
30.50 |
|
CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
170 |
28.50 |
D01; |
10 |
28.50 |
|
CN kĩ thuật nhiệt |
A00;A01; |
75 |
28.00 |
D01; |
5 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
60 |
26.00 |
D01; |
10 |
26.00 |
|
CN kĩ thuật điện, điện tử |
A00;A01; |
240 |
29.50 |
D01; |
10 |
29.50 |
|
CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
120 |
27.50 |
D01; |
10 |
27.50 |
|
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông |
A00;A01; |
240 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
90 |
26.50 |
D01; |
10 |
26.50 |
|
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00;A01; |
150 |
29.50 |
D01; |
5 |
29.50 |
|
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
90 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật máy tính |
A00;A01; |
90 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
60 |
26.00 |
D01; |
7 |
26.00 |
|
CN kỹ thuật hóa học |
A00;B00; |
80 |
29.00 |
D07; |
5 |
29.00 |
|
CN kĩ thuật môi trường |
A00;B00; |
95 |
28.00 |
D07; |
10 |
28.00 |
|
CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao) |
A00;B00; |
60 |
26.00 |
D07; |
7 |
26.00 |
|
CN In |
A00;A01; |
60 |
27.75 |
D01; |
10 |
27.75 |
|
CN In (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
60 |
25.75 |
D01; |
7 |
25.75 |
|
Quản lý công nghiệp |
A00;A01; |
90 |
28.00 |
D01; |
10 |
28.00 |
|
Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
60 |
26.00 |
D01; |
7 |
26.00 |
|
Kỹ thuật công nghiệp |
A00;A01; |
65 |
28.00 |
D01; |
5 |
28.00 |
|
CN thực phẩm |
A00;B00; |
90 |
29.50 |
D07; |
5 |
29.50 |
|
CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao) |
A00;B00; |
60 |
27.50 |
D07; |
7 |
27.50 |
|
CN may |
A00;A01; |
120 |
28.50 |
D01; |
10 |
28.50 |
|
CN may (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
45 |
26.50 |
D01; |
15 |
26.50 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00;A01; |
90 |
26.00 |
D01; |
10 |
26.00 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao) |
A00;A01; |
23 |
24.00 |
D01; |
7 |
24.00 |
|
Kinh tế gia đình |
A01;D07; |
30 |
26.00 |
A00;B00; |
25 |
26.00 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận