10/08/2015 19:32 GMT+7

​ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố danh sách xét tuyển tạm thời

TRẦN HUỲNH
TRẦN HUỲNH

TTO - Chiều 10-8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố danh sách thí sinh được xét trúng tuyển tạm thời vào trường ở từng ngành học.

Thí sinh dự thi THPT quốc gia tại Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - Ảnh: Trần Huỳnh
Thí sinh dự thi THPT quốc gia tại Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - Ảnh: Trần Huỳnh

Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường do thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng ưu tiên (tối đa bốn) trong một đợt xét tuyển nên vị trí thứ hạng của thí sinh xem trong danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường theo từng ngành và tổ hợp môn bị ảo rất cao.

Ví dụ: thí sinh đang đứng ở vị trí 100 so với chỉ tiêu là 80 của ngành A thì chưa hẳn là thí sinh không trúng tuyển vì còn rất nhiều thí sinh cũng đăng ký ngành đó nhưng ở các ưu tiên khác.

Vì vậy hôm nay nhà trường đã công bố phần mềm xét tuyển mới giúp thí sinh dễ dàng theo dõi thông tin đăng ký xét tuyển của mình. Theo đó, thí sinh có thể tra cứu danh sách thí sinh vào ngành; xem kết quả xét tuyển tạm thời với thông tin chi tiết về điểm chuẩn tạm thời ở từng ngành và danh sách thí sinh xét tuyển (trúng tuyển) tạm thời chi tiết theo ngành.

Với phần mềm này thí sinh có thể kiểm tra ngành và tổ hợp môn đăng ký xét tuyển để tránh thiệt thòi và nhầm lẫn khi trường công bố kết quả xét tuyển. Nếu có sai sót thí sinh báo về tổng đài 08 37225724 trong giờ hành chính để được kiểm tra và xử lý.  Nếu thí sinh có nhu cầu điều chỉnh nguyện vọng cần thực hiện theo hướng dẫn. 

“Danh sách cập nhật các thí sinh đã được bộ phận nhập hồ sơ vào chương trình, tuy nhiên các thông số thi tuyển như (điểm thi, khu vực, đối tượng...) phải lấy dữ liệu từ Bộ GD-ĐT nên tạm thời sẽ bị trống ở các mục đó. Chỉ khi trường xử lý dữ liệu mới có kết quả trên. Như vậy để thí sinh tiện theo dõi hãy xem ở cuối danh sách” - ông Dũng cho biết.

Đồng thời nhà trường cũng đã công bố điểm chuẩn tạm thời của tất cả các ngành. Tuy nhiên, PGS.TS Đỗ Văn Dũng cũng lưu ý, điểm xét tuyển này chỉ tạm thời và có khả năng sẽ tăng trong những ngày tới. Thí sinh cần theo dõi sát thông tin được nhà trường cập nhật liên tục.

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)

Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 02 (hai) điểm.

CN chế tạo máy (Cao Đẳng)

A00;A01;

130

22.00

D01;

10

22.00

CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng)

A00;A01;

90

23.00

D01;

10

23.00

CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng)

A00;A01;

50

22.00

D01;

10

22.00

Sư phạm Tiếng Anh

D01;

75

28.50

Thiết kế thời trang

V01;

30

22.75

V02;

10

22.75

Thương mại điện tử

A00;A01;

70

26.00

D01;

10

26.00

Kế toán

A00;A01;

85

27.00

D01;

10

27.00

Kế toán (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

23

25.00

D01;

7

25.00

CN thông tin

A00;A01;

210

28.50

D01;

15

28.50

CN thông tin (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

150

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật công trình xây dựng

A00;A01;

145

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật cơ khí

A00;A01;

150

29.50

D01;

10

29.50

CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

75

27.50

D01;

25

27.50

CN chế tạo máy

A00;A01;

230

29.00

D01;

10

29.00

CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

75

27.00

D01;

25

27.00

CN kĩ thuật cơ điện tử

A00;A01;

170

30.00

D01;

10

30.00

CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật ô tô

A00;A01;

240

30.50

D01;

10

30.50

CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

170

28.50

D01;

10

28.50

CN kĩ thuật nhiệt

A00;A01;

75

28.00

D01;

5

28.00

CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

10

26.00

CN kĩ thuật điện, điện tử

A00;A01;

240

29.50

D01;

10

29.50

CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

120

27.50

D01;

10

27.50

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông

A00;A01;

240

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

26.50

D01;

10

26.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

A00;A01;

150

29.50

D01;

5

29.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

7

26.00

CN kỹ thuật hóa học

A00;B00;

80

29.00

D07;

5

29.00

CN kĩ thuật môi trường

A00;B00;

95

28.00

D07;

10

28.00

CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao)

A00;B00;

60

26.00

D07;

7

26.00

CN In

A00;A01;

60

27.75

D01;

10

27.75

CN In (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

25.75

D01;

7

25.75

Quản lý công nghiệp

A00;A01;

90

28.00

D01;

10

28.00

Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

60

26.00

D01;

7

26.00

Kỹ thuật công nghiệp

A00;A01;

65

28.00

D01;

5

28.00

CN thực phẩm

A00;B00;

90

29.50

D07;

5

29.50

CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao)

A00;B00;

60

27.50

D07;

7

27.50

CN may

A00;A01;

120

28.50

D01;

10

28.50

CN may (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

45

26.50

D01;

15

26.50

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00;A01;

90

26.00

D01;

10

26.00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao)

A00;A01;

23

24.00

D01;

7

24.00

Kinh tế gia đình

A01;D07;

30

26.00

A00;B00;

25

26.00

TRẦN HUỲNH
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên