24/08/2015 14:28 GMT+7

​Thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn

TRẦN HUỲNH
TRẦN HUỲNH

TTO - Sáng 24-8, các trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng, ĐH Công nghệ Giao thông vận tải, ĐH Nguyễn Trãi, ĐH Hồng Đức đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1.

Thí sinh đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2015. Ảnh: Ngọc Tuyền
Thí sinh đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2015. Ảnh: Ngọc Tuyền

Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015.

Ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn cao nhất là 24,25 điểm. Ngành lịch sử có điểm trúng tuyển thấp nhất là 17 điểm.

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp

Điểm chuẩn

1

C140221

Sư phạm Âm nhạc

N00

32.17

2

D140201

Giáo dục mầm non

M00

21.75

3

D140202

Giáo dục Tiểu học

D01

21

4

D140205

Giáo dục Chính trị

C00

18.75

     

D01

18.75

5

D140209

Sư phạm Toán học

A00

24.25

     

A01

24.25

6

D140210

Sư phạm Tin học

A00

20.25

     

A01

20.25

7

D140211

Sư phạm Vật lý

A00

23

8

D140212

Sư phạm Hoá học

A00

23.25

9

D140213

Sư phạm Sinh học

B00

21

10

D140217

Sư phạm Ngữ văn

C00

23.75

11

D140218

Sư phạm Lịch sử

C00

21.25

12

D140219

Sư phạm Địa lý

C00

22

13

D220113

Việt Nam học

C00

19.25

     

D01

19.25

14

D220310

Lịch sử

C00

17

     

D01

17

15

D220330

Văn học

C00

18

     

D01

18

16

D220340

Văn hoá học

C00

17.5

     

D01

17.5

17

D310401

Tâm lý học

B00

18.75

     

C00

18.75

18

D310501

Địa lý học

C00

17.5

     

D01

17.5

19

D320101

Báo chí

C00

20.25

     

D01

20.25

20

D420201

Công nghệ sinh học

B00

18.75

21

D440102

Vật lý học

A00

18.5

     

A01

18.5

22

D440112

Hóa học

A00

19

23

D440112NEW

Hóa học

D07

19

24

D440217

Địa lý tự nhiên

A00

17.25

     

B00

17.25

25

D440301

Khoa học môi trường

A00

19

26

D460112

Toán ứng dụng

A00

18.75

     

A01

18.75

27

D480201

Công nghệ thông tin

A00

20.75

     

A01

20.75

28

D760101

Công tác xã hội

C00

18.25

     

D01

18.25

29

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

B00

18.25

Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường.

Điểm trúng tuyển trên áp dụng cho HSPT - KV3, các đối tượng khác được xét chênh lệch ưu tiên về khu vực 0.5 điểm, về đối tượng 1.0 điểm.

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc ĐH:

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn thi

Điểm trúng tuyển

Hà Nội

Vĩnh Yên

Thái Nguyên

Công nghệ kỹ thuật giao thông

D510104

- Toán , Lý, Hóa

- Toán , Lý, Anh

- Toán, Hóa, Anh

 

 

 

 

CNKT xây dựng cầu đường bộ

 

19.0

15.0

15.0

CNKT xây dựng cầu

 

16.5

 

 

CNKT xây dựng đường bộ

 

17.5

 

 

CNKT xây dựng cầu đường sắt

 

16.0

 

 

CNKT xây dựng cảng - đường thủy

 

15.5

 

 

Công nghệ kỹ thuật CTXD

D510102

 

 

 

CNKT CTXD DD và CN

 

17.5

15.0

15.0

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

D510205

18.5

15.0

15.0

Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

D510201

 

 

 

CNKT cơ khí máy xây dựng

 

16.0

15.0

 

CNKT Cơ khí máy tàu thủy

 

15.0

 

 

CNKT Cơ khí Đầu máy - toa xe

 

15.0

 

 

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

D510203

17.25

 

 

Kế toán

D340301

- Toán , Lý, Hóa

- Toán , Lý, Anh

- Toán, Hóa, Anh

- Toán, Văn, Anh

 

 

 

 

 

 

 

Kế toán doanh nghiệp

 

17.0

15.0

15.0

Quản trị kinh doanh

D340101

 

 

 

Quản trị doanh nghiệp

 

16.0

 

 

Kinh tế xây dựng

D580301

17.0

15.0

15.0

Khai thác vận tải

D840101

 

 

 

Khai thác vận tải đường sắt

 

15.0

 

 

Khai thác vận tải đường bộ

 

15.0

 

 

Logistis và Vận tải đa phương thức

 

15.0

 

 

Tài chính – Ngân hàng

D340201

 

 

 

Tài chính doanh nghiệp

 

16.0

 

 

Hệ thống thông tin

D480104

 

 

 

Hệ thống thông tin

 

17.0

15.0

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D510302

 

 

 

Điện tử viễn thông

 

17.0

15.0

 

Truyền thông và mạng máy tính

D480102

16.0

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán , Lý,  Hóa

- Toán , Lý, Anh

- Toán, Hóa, Anh

15.0

 

 

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc CĐ chính quy:

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn thi

Điểm trúng tuyển

Hà Nội

Vĩnh Yên

Thái Nguyên

Công nghệ kỹ thuật giao thông

C510104

- Toán , Lý, Hóa

- Toán , Lý, Anh

- Toán, Hóa, Anh

 

 

 

 

CNKT xây dựng cầu đường bộ

 

12.0

12.0

12.0

Công nghệ kỹ thuật CTXD

C510102

 

 

 

CNKT CTXD DD và CN

 

12.0

 

 

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

C510205

12.0

 

 

Kế toán

C340301

- Toán , Lý, Hóa

- Toán , Lý, Anh

- Toán, Hóa, Anh

- Toán, Văn, Anh

 

 

 

 

Kế toán doanh nghiệp

 

12.0

 

 

Kinh tế xây dựng

C580301

12.0

 

 

Công nghệ thông tin

C480104

12.0

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

C510302

 

 

 

Điện tử viễn thông

 

12.0

 

 

Trường ĐH Nguyễn Trãi (Hà Nội) công bố chỉ tiêu xét tuyển ĐH theo nguyện vọng 2 (NV2) là 800 chỉ tiêu. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV 2 từ nay đến ngày 15-9.

Nhà trường áp dụng đồng thời hai phương thức xét tuyển nguyện vọng  theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển theo kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo ĐH, CĐ chính quy.

Theo đó, nhà trường xét tuyển 10 ngành và một chuyên ngành thuộc các lĩnh vực kiến trúc, mỹ thuật ứng dụng, kinh tế, công nghệ, môi trường, kỹ thuật…

Thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 vào trường có thể lựa chọn một trong hai phương thức xét tuyển sau:

Phương thức 1:  xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Tiêu chí xét tuyển: xét tuyển dựa vào kết quả môn thi văn hóa với các ngành

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Kiến trúc

D580102

50

Toán – Lý – Vẽ

Toán – Văn – Vẽ

2

Thiết kế đồ họa

D210403

50

Văn – Vẽ 1 – Vẽ 2;Toán – Văn – Ngoại ngữ;

Toán – Lý – Hóa;

Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng)

3

Thiết kế nội thất

D210405

50

4

Tài chính – Ngân hàng

D340201

50

5

Quản trị kinh doanh

D340101

50

6

Quản trị kinh doanh du lịch

30

7

Quan hệ công chúng

D360708

40

8

Kế toán

D340301

50

9

Kỹ thuật môi trường

D510406

15

10

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580501

15

Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT 

1.      Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT đối với các ngành

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Điều kiện xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh

D340101

50

Toán – Văn – Ngoại ngữ;

Toán – Lý – Hóa;Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng)

 – Tốt nghiệp THPT;– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;– Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 đạt  từ  90 điểm trở lên;

2

Quản trị kinh doanh du lịch

30

3

Quan hệ công chúng

D360708

40

4

Tài chính – Ngân hàng

D340201

50

5

Kế toán

D340301

50

6

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

15

7

Kỹ thuật môi trường

D510406

15

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 kỳ THPT có thi năng khiếu đối với các ngành

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Điều kiện xét tuyển

 

Thiết kế đồ họa

D210403

50

– Tốt nghiệp THPT;

– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

– Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất

+ Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT;

+ Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).

+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H đạt từ 15 điểm trở lên. 

Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu 

– Đối với ngành Kiến trúc: 

+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý (hoặc môn Văn) của 5 học kỳ THPT; 

+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn   khối V đạt từ 15 điểm trở lên. 

Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)

 

 

Thiết kế nội thất

D210405

50

 

Kiến trúc

D580102

50

Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) công bố điểm trúng tuyển ĐH, CĐ hệ chính quy đợt 1 năm 2015. Nhà trường tuyển sinh theo hai phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển và sử dụng kết quả học tập ở THPT.

Theo đó, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia, ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 20 điểm. Ngành sư phạm ngữ văn 19,25 điểm; sư phạm tiếng Anh 17,25 điểm; giáo dục mầm non, kế toán 16,5 điểm; giáo dục tiểu học 16,25 điểm; sư phạm địa lý 16 điểm.  Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 15 điểm.

Ở bậc CĐ, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia tất cả các ngành có điểm chuẩn là 12 điểm và phương thức xét kết quả học tập THPT 16,5 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT, tiêu chí xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT; đạo đức ba năm THPT xếp loại khá trở lên; tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 3 môn  thuộc  tổ hợp môn xét tuyển đạt 18,0 trở lên đối với bậc ĐH (không có môn văn hóa nào dưới 5,0) và 16,5 đối với bậc CĐ. Riêng ĐH Giáo dục thể chất: tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 2 môn  thuộc  tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 trở lên (không có môn nào dưới 5,0). 

Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để được xét trúng tuyển. Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ GD-ĐT.

Khi đạt tất cả các điều kiện xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thực hiện theo nguyên tắc tổng điểm TB cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng lấy từ điểm cao đến hết chỉ tiêu. Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm THPT của từng môn theo thứ tự ưu tiên: điểm TBC Toán, điểm TBC Ngữ văn cao hơn phù hợp với ngành tuyển.

Ngành Giáo dục thể chất (D140206) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nữ cao 1,55m.

Môn thi năng khiếu: điểm tối thiểu môn năng khiếu đăng ký vào ngành GD Mầm non và GD Thể chất phải đạt từ 4,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10.0).

TRẦN HUỲNH
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên