Thí sinh đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2015. Ảnh: Ngọc Tuyền |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015.
Ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn cao nhất là 24,25 điểm. Ngành lịch sử có điểm trúng tuyển thấp nhất là 17 điểm.
* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 cụ thể như sau:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Mã tổ hợp
|
Điểm chuẩn
|
1 |
C140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
N00 |
32.17 |
2 |
D140201 |
Giáo dục mầm non |
M00 |
21.75 |
3 |
D140202 |
Giáo dục Tiểu học |
D01 |
21 |
4 |
D140205 |
Giáo dục Chính trị |
C00 |
18.75 |
D01 |
18.75 |
|||
5 |
D140209 |
Sư phạm Toán học |
A00 |
24.25 |
A01 |
24.25 |
|||
6 |
D140210 |
Sư phạm Tin học |
A00 |
20.25 |
A01 |
20.25 |
|||
7 |
D140211 |
Sư phạm Vật lý |
A00 |
23 |
8 |
D140212 |
Sư phạm Hoá học |
A00 |
23.25 |
9 |
D140213 |
Sư phạm Sinh học |
B00 |
21 |
10 |
D140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00 |
23.75 |
11 |
D140218 |
Sư phạm Lịch sử |
C00 |
21.25 |
12 |
D140219 |
Sư phạm Địa lý |
C00 |
22 |
13 |
D220113 |
Việt Nam học |
C00 |
19.25 |
D01 |
19.25 |
|||
14 |
D220310 |
Lịch sử |
C00 |
17 |
D01 |
17 |
|||
15 |
D220330 |
Văn học |
C00 |
18 |
D01 |
18 |
|||
16 |
D220340 |
Văn hoá học |
C00 |
17.5 |
D01 |
17.5 |
|||
17 |
D310401 |
Tâm lý học |
B00 |
18.75 |
C00 |
18.75 |
|||
18 |
D310501 |
Địa lý học |
C00 |
17.5 |
D01 |
17.5 |
|||
19 |
D320101 |
Báo chí |
C00 |
20.25 |
D01 |
20.25 |
|||
20 |
D420201 |
Công nghệ sinh học |
B00 |
18.75 |
21 |
D440102 |
Vật lý học |
A00 |
18.5 |
A01 |
18.5 |
|||
22 |
D440112 |
Hóa học |
A00 |
19 |
23 |
D440112NEW |
Hóa học |
D07 |
19 |
24 |
D440217 |
Địa lý tự nhiên |
A00 |
17.25 |
B00 |
17.25 |
|||
25 |
D440301 |
Khoa học môi trường |
A00 |
19 |
26 |
D460112 |
Toán ứng dụng |
A00 |
18.75 |
A01 |
18.75 |
|||
27 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
20.75 |
A01 |
20.75 |
|||
28 |
D760101 |
Công tác xã hội |
C00 |
18.25 |
D01 |
18.25 |
|||
29 |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
B00 |
18.25 |
Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường.
Điểm trúng tuyển trên áp dụng cho HSPT - KV3, các đối tượng khác được xét chênh lệch ưu tiên về khu vực 0.5 điểm, về đối tượng 1.0 điểm.
* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc ĐH:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn thi
|
Điểm trúng tuyển
|
||
Hà Nội
|
Vĩnh Yên
|
Thái Nguyên
|
|||
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
D510104 |
- Toán , Lý, Hóa - Toán , Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh
|
|
|
|
CNKT xây dựng cầu đường bộ |
|
19.0 |
15.0 |
15.0 |
|
CNKT xây dựng cầu |
|
16.5 |
|
|
|
CNKT xây dựng đường bộ |
|
17.5 |
|
|
|
CNKT xây dựng cầu đường sắt |
|
16.0 |
|
|
|
CNKT xây dựng cảng - đường thủy |
|
15.5 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật CTXD |
D510102 |
|
|
|
|
CNKT CTXD DD và CN |
|
17.5 |
15.0 |
15.0 |
|
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
D510205 |
18.5 |
15.0 |
15.0 |
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
D510201 |
|
|
|
|
CNKT cơ khí máy xây dựng |
|
16.0 |
15.0 |
|
|
CNKT Cơ khí máy tàu thủy |
|
15.0 |
|
|
|
CNKT Cơ khí Đầu máy - toa xe |
|
15.0 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
D510203 |
17.25 |
|
|
|
Kế toán |
D340301 |
- Toán , Lý, Hóa - Toán , Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh - Toán, Văn, Anh
|
|
|
|
Kế toán doanh nghiệp |
|
17.0 |
15.0 |
15.0 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
|
|
|
|
Quản trị doanh nghiệp |
|
16.0 |
|
|
|
Kinh tế xây dựng |
D580301 |
17.0 |
15.0 |
15.0 |
|
Khai thác vận tải |
D840101 |
|
|
|
|
Khai thác vận tải đường sắt |
|
15.0 |
|
|
|
Khai thác vận tải đường bộ |
|
15.0 |
|
|
|
Logistis và Vận tải đa phương thức |
|
15.0 |
|
|
|
Tài chính – Ngân hàng |
D340201 |
|
|
|
|
Tài chính doanh nghiệp |
|
16.0 |
|
|
|
Hệ thống thông tin |
D480104 |
|
|
|
|
Hệ thống thông tin |
|
17.0 |
15.0 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
|
|
|
|
Điện tử viễn thông |
|
17.0 |
15.0 |
|
|
Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
16.0 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
- Toán, Hóa, Sinh - Toán , Lý, Hóa - Toán , Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh |
15.0 |
|
|
* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc CĐ chính quy:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn thi
|
Điểm trúng tuyển
|
||
Hà Nội
|
Vĩnh Yên
|
Thái Nguyên
|
|||
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
C510104 |
- Toán , Lý, Hóa - Toán , Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh
|
|
|
|
CNKT xây dựng cầu đường bộ |
|
12.0 |
12.0 |
12.0 |
|
Công nghệ kỹ thuật CTXD |
C510102 |
|
|
|
|
CNKT CTXD DD và CN |
|
12.0 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
C510205 |
12.0 |
|
|
|
Kế toán |
C340301 |
- Toán , Lý, Hóa - Toán , Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh - Toán, Văn, Anh
|
|
|
|
Kế toán doanh nghiệp |
|
12.0 |
|
|
|
Kinh tế xây dựng |
C580301 |
12.0 |
|
|
|
Công nghệ thông tin |
C480104 |
12.0 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
C510302 |
|
|
|
|
Điện tử viễn thông |
|
12.0 |
|
|
Trường ĐH Nguyễn Trãi (Hà Nội) công bố chỉ tiêu xét tuyển ĐH theo nguyện vọng 2 (NV2) là 800 chỉ tiêu. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV 2 từ nay đến ngày 15-9.
Nhà trường áp dụng đồng thời hai phương thức xét tuyển nguyện vọng theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển theo kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo ĐH, CĐ chính quy.
Theo đó, nhà trường xét tuyển 10 ngành và một chuyên ngành thuộc các lĩnh vực kiến trúc, mỹ thuật ứng dụng, kinh tế, công nghệ, môi trường, kỹ thuật…
Thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 vào trường có thể lựa chọn một trong hai phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Tiêu chí xét tuyển: xét tuyển dựa vào kết quả môn thi văn hóa với các ngành
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển |
1
|
Kiến trúc
|
D580102
|
50
|
Toán – Lý – Vẽ Toán – Văn – Vẽ |
2
|
Thiết kế đồ họa
|
D210403
|
50
|
Văn – Vẽ 1 – Vẽ 2;Toán – Văn – Ngoại ngữ; Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng) |
3
|
Thiết kế nội thất
|
D210405
|
50
|
|
4
|
Tài chính – Ngân hàng
|
D340201
|
50
|
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
50
|
|
6
|
Quản trị kinh doanh du lịch
|
30
|
||
7
|
Quan hệ công chúng
|
D360708
|
40
|
|
8
|
Kế toán
|
D340301
|
50
|
|
9
|
Kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
15
|
|
10
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580501
|
15
|
Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT
1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT đối với các ngành
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Điều kiện xét tuyển
|
1 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
50 |
Toán – Văn – Ngoại ngữ; Toán – Lý – Hóa;Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng) |
– Tốt nghiệp THPT;– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;– Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 90 điểm trở lên; |
2 |
Quản trị kinh doanh du lịch |
30 |
|||
3 |
Quan hệ công chúng |
D360708 |
40 |
||
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
D340201 |
50 |
||
5 |
Kế toán |
D340301 |
50 |
||
6 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
15 |
||
7 |
Kỹ thuật môi trường |
D510406 |
15 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 kỳ THPT có thi năng khiếu đối với các ngành
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điều kiện xét tuyển
|
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
50 |
– Tốt nghiệp THPT; – Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; – Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất + Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT; + Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm). + Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H đạt từ 15 điểm trở lên. Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu – Đối với ngành Kiến trúc: + Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý (hoặc môn Văn) của 5 học kỳ THPT; + Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn khối V đạt từ 15 điểm trở lên. Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)
|
|
Thiết kế nội thất |
D210405 |
50 |
||
Kiến trúc |
D580102 |
50 |
Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) công bố điểm trúng tuyển ĐH, CĐ hệ chính quy đợt 1 năm 2015. Nhà trường tuyển sinh theo hai phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển và sử dụng kết quả học tập ở THPT.
Theo đó, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia, ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 20 điểm. Ngành sư phạm ngữ văn 19,25 điểm; sư phạm tiếng Anh 17,25 điểm; giáo dục mầm non, kế toán 16,5 điểm; giáo dục tiểu học 16,25 điểm; sư phạm địa lý 16 điểm. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 15 điểm.
Ở bậc CĐ, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia tất cả các ngành có điểm chuẩn là 12 điểm và phương thức xét kết quả học tập THPT 16,5 điểm.
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT, tiêu chí xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT; đạo đức ba năm THPT xếp loại khá trở lên; tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt 18,0 trở lên đối với bậc ĐH (không có môn văn hóa nào dưới 5,0) và 16,5 đối với bậc CĐ. Riêng ĐH Giáo dục thể chất: tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 trở lên (không có môn nào dưới 5,0).
Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để được xét trúng tuyển. Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ GD-ĐT.
Khi đạt tất cả các điều kiện xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thực hiện theo nguyên tắc tổng điểm TB cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng lấy từ điểm cao đến hết chỉ tiêu. Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm THPT của từng môn theo thứ tự ưu tiên: điểm TBC Toán, điểm TBC Ngữ văn cao hơn phù hợp với ngành tuyển.
Ngành Giáo dục thể chất (D140206) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nữ cao 1,55m.
Môn thi năng khiếu: điểm tối thiểu môn năng khiếu đăng ký vào ngành GD Mầm non và GD Thể chất phải đạt từ 4,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10.0).
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận