Kỳ tuyển sinh năm 2016, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM chỉ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
PGS.TS Nguyễn Đức Minh - trưởng phòng đào tạo nhà trường - cho biết năm nay, trường ngừng tuyển sinh bậc CĐ và không xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT. Nhà trường chuyển chỉ tiêu tuyển sinh bậc CĐ sang bậc ĐH.
Dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc ĐH năm 2016 của trường là 6.900 (năm 2015 bậc ĐH 8.000 chỉ tiêu và bậc CĐ 500 chỉ tiêu). Như vậy, năm nay nhà trường đã cắt giảm 1.600 chỉ tiêu so với năm trước.
Đáng chú ý, năm 2016 nhà trường sẽ tuyển sinh thêm 15 ngành học mới, nâng tổng số ngành đào tạo bậc ĐH của trường lên tổng số 35 ngành.
Các ngành mới gồm: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiểm toán; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế.
Bên cạnh đó, trường cũng sẽ dành 4.000 chỉ tiêu đào tạo 17 ngành hệ CĐ nghề.
Môn xét tuyển và chỉ tiêu chi tuyển sinh năm 2016 của trường như sau:
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Ngành mới |
BẬC ĐẠI HỌC |
6,900 |
|
||
1 |
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
2 |
D510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
X |
3 |
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
|
4 |
D510304 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
X |
5 |
D510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
|
6 |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
7 |
D510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
|
X |
8 |
D510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
|
9 |
D510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
|
|
10 |
D510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
X |
11 |
D510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
|
X |
12 |
D540204 |
Công nghệ may |
|
|
13 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
|
X |
14 |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
X |
15 |
D480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
16 |
D480104 |
Hệ thống thông tin |
|
X |
17 |
D510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
|
18 |
D540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
19 |
D420201 |
Công nghệ sinh học |
|
|
20 |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
|
21 |
D440301 |
Khoa học môi trường |
|
X |
22 |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
X |
23 |
D340122 |
Thương mại điện tử |
|
|
24 |
D340301 |
Kế toán |
|
|
25 |
D340302 |
Kiểm toán |
|
X |
26 |
D340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh: Gồm 4 chuyên ngành: |
|
|
27 |
D340101 |
-Quản trị kinh doanh tổng hợp |
|
|
28 |
D340103 |
-Quản trị du lịch và lữ hành |
|
|
29 |
D340107 |
-Quản trị khách sạn |
|
|
30 |
D340109 |
-Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
|
31 |
D340115 |
Marketing |
|
X |
32 |
D340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|
X |
33 |
D380107 |
Luật kinh tế |
|
X |
34 |
D380108 |
Luật quốc tế |
|
X |
35 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ |
4,000 |
|
||
1 |
N510301 |
Điện công nghiệp |
|
|
2 |
N510303 |
Điện tử công nghiệp |
|
|
3 |
N510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chế tạo máy) |
|
|
4 |
N510203 |
Cơ điện tử |
|
|
5 |
N510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh |
|
|
6 |
N510205 |
Công nghệ ô tô |
|
|
7 |
N480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
8 |
N540204 |
Công nghệ may |
|
|
9 |
N540204 |
Thiết kế thời trang |
|
|
10 |
N510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
|
11 |
N510406 |
Công nghệ hóa dầu |
|
|
12 |
N540102 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
13 |
N340301 |
Kế toán doanh nghiệp |
|
|
14 |
N340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
|
|
15 |
N340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
|
16 |
N340103 |
Quản trị khách sạn |
|
|
17 |
N340109 |
Quản trị nhà hàng |
|
|
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận