30/07/2008 19:24 GMT+7

ĐH Bách khoa TP.HCM: trường ĐH phía Nam đầu tiên công bố điểm chuẩn

QUỐC DŨNG
QUỐC DŨNG

TTO - Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển của trường vào chiều nay, 30-7-2008. Theo đó, điểm chuẩn năm nay cao nhất là 21 điểm và thấp nhất là 16 điểm. Ngoài ra còn xét tuyển nguyện vọng 2 cho 14 ngành.

YLeyoo0X.jpgPhóng to
Thí sinh trao đổi bài sau khi thi trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2008 - Ảnh: Quốc Dũng
TTO - Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển của trường vào chiều nay, 30-7-2008. Theo đó, điểm chuẩn năm nay cao nhất là 21 điểm và thấp nhất là 16 điểm. Ngoài ra còn xét tuyển nguyện vọng 2 cho 14 ngành.

Mời bạn BẤM VÀO ĐÂY để xem điểm thiĐiểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2007, 2006, 2005Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2008Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Hộp thư tư vấn tuyển sinh

Cũng trong chiều nay, trường công bố điểm thi của 9.506 thí sinh dự thi vào trường. Theo đó, trường có một thủ khoa đạt điểm tuyệt đối 30/30 là thí sinh Nguyễn Lâm Trúc (học sinh Trường THPT số 2 Phù Cát, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định), số báo danh 11780, thi vào ngành công nghệ thông tin.

Ngoài ra còn có ba thí sinh cùng đạt 30 điểm (làm tròn từ 29,75) gồm Nguyễn Trọng Nghĩa (học sinh Trường THPT chuyên Nguyễn Du, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc), số báo danh 3670, thi vào ngành điện - điện tử; Đặng Thái Sơn (học sinh Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn, TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), số báo danh 4808, thi vào ngành điện - điện tử và Nguyễn Công Hưng (học sinh Trường THPT Phú Nhuận, quận Phú Nhuận, TP.HCM), số báo danh 7536, thi vào ngành xây dựng.

Dưới đây là điểm chuẩn kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2008 của Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM). Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm:

Các ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" />

Mã ngành

Khối

Chỉ tiêu 2008

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Hệ Đại học (chỉ tiêu 3.400)

Công nghệ thông tin (Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính)

106

A

330

23,5

21,0

Điện - Điện tử (Điện năng; Điều khiển tự động; Điện tử - viễn thông)

108

A

650

23,0

20,0

Cơ khí (Kỹ thuật chế tạo)

111

A

210

20,0

19,0

Công nghệ dệt may

112

A

70

18,0

16,0

Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh)

113

A

50

18,0

16,0

Công nghệ hóa - thực phẩm (Công nghệ hóa; Công nghệ chế biến dầu khí; Quá trình và thiết bị; Công nghệ hóa lý; Công nghệ thực phẩm)

118

A

310

23,0

20,0

Xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Cảng và công trình biển)

119

A

300

21,0

20,5

Kỹ thuật địa chất (Địa chất dầu khí; Công nghệ khoan và khai thác dầu khí; Địa kỹ thuật; Địa chất khoáng sản; Địa chất môi trường)

120

A

150

18,0

17,0

Quản lý công nghiệp

123

A

180

20,0

17,5

Kỹ thuật và quản lý môi trường

125

A

160

19,0

16,0

Kỹ thuật giao thông (Hàng không; Ôtô; Tàu thủy)

126

A

120

19,0

16,5

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

127

A

80

18,0

17,0

Cơ điện tử

128

A

80

23,5

21,0

Công nghệ vật liệu

129

A

200

19,0

17,0

Trắc địa (Trắc địa, Địa chính)

130

A

120

18,0

16,0

Vật liệu và cấu kiện xây dựng

131

A

70

18,0

16,0

Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước

132

A

120

18,0

16,0

Cơ kỹ thuật

133

A

70

18,5

16,0

Công nghệ sinh học

134

A

70

21,0

18,0

Vật lý kỹ thuật

135

A

60

18,0

16,0

Hệ Cao đẳng (chỉ tiêu 150)

Bảo dưỡng công nghiệp

QUỐC DŨNG
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0

Tuổi Trẻ Online Newsletters

Đăng ký ngay để nhận gói tin tức mới

Tuổi Trẻ Online sẽ gởi đến bạn những tin tức nổi bật nhất

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên