Theo Bộ Giao thông vận tải, dự án đường cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1 có mục tiêu hoàn thiện, kết nối tuyến N2, đường Hồ Chí Minh và tuyến đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây.
Nghiên cứu tiền khả thi, cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh dài khoảng 26,56km; điểm đầu kết nối với tuyến N2 tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp; điểm cuối tại nút giao An Bình (đầu cầu Cao Lãnh), thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Tuyến cao tốc này có vận tốc thiết kế 100km/h, mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh quy mô sáu làn xe với bề rộng nền đường 32,25m; giai đoạn 1 được đầu tư quy mô bốn làn xe hạn chế với bề rộng nền đường 17m, vận tốc khai thác 80km/h. Thời gian thực hiện dự án năm năm kể từ ngày hiệp định vay vốn ODA của Hàn Quốc có hiệu lực.
Tổng mức đầu tư của dự án khoảng 4.770 tỉ đồng gồm: vốn vay ODA của Quỹ hợp tác phát triển kinh tế Hàn Quốc (EDCF) dự kiến khoảng 3.677 tỉ đồng và vốn đối ứng khoảng 1.093 tỉ đồng.
Quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh, Ban quản lý dự án Mỹ Thuận đã trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định các nội dung liên quan tới điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư dự án từ 4.770 tỉ đồng thành 6.209 tỉ đồng (tăng 1.439 tỉ đồng).
Nguyên nhân tổng mức đầu tư do cập nhật lại các chi phí giải phóng mặt bằng, đơn giá mới, chi phí xây dựng, quản lý dự án, dự phòng tại thời điểm lập tổng mức đầu tư bước báo cáo nghiên cứu khả thi vào tháng 10-2022 đều tăng so với đơn giá tại thời điểm lập, trình chủ trương đầu tư dự án vào tháng 10-2020.
Trên cơ sở giải trình, Bộ Giao thông vận tải đề nghị Thủ tướng xem xét, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1 với nội dung:
- Tăng tổng mức đầu tư dự án từ 4.770 tỉ đồng thành 6.209 tỉ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn dự kiến: vốn vay ODA của EDCF khoảng 4.462 tỉ đồng (tương đương 189,42 triệu USD), được sử dụng để thanh toán chi phí xây dựng, thiết bị;
- Chi phí tư vấn giám sát thi công (không bao gồm thuế VAT), dự phòng phần vốn ODA;
- Vốn đối ứng khoảng 1.747 tỉ đồng, được sử dụng để thanh toán thuế VAT (phần chi phí xây dựng, thiết bị; tư vấn giám sát thi công), chi phí quản lý dự án, tư vấn trong nước, giải phóng mặt bằng; dự phòng phần vốn đối ứng, phí dịch vụ.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận