![]() |
Thí sinh làm bài trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2006 - Ảnh: VietNamNet |
Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2007Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Cấu trúc đề thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT và tuyển sinh 2007Tư liệu điểm chuẩn tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2006Hộp thư tư vấn tuyển sinhChỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ 2007
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (SPK)
(1-3 Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM; ĐT: 08. 8961333 - 8968641 - 7221223 - 125)
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh trong cả nước hệ ĐH khối A, V, D1. Khối V thi môn Toán, Lý, Vẽ trang trí màu (hệ số 2). Điểm trúng tuyển theo ngành. Trường tổ chức thi vào hai đợt: đợt 1 ngày 4 và 5-7-2007 khối A, V; đợt 2 ngày 9 và 10-7-2007 khối D1. Lưu ý: Thí sinh khu vực đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung đăng ký thi khối V thi tại trường ở TP.HCM.
Trong 2.350 chỉ tiêu ĐH có 500 chỉ tiêu sư phạm. Sinh viên nếu có cam kết phục vụ ngành Sư phạm (theo chỉ tiêu của Bộ GD-ĐT) sẽ được miễn học phí.
Trong chỉ tiêu tuyển sinh năm 2007, trường sẽ xét tuyển 6 lớp chất lượng cao mỗi lớp 30 sinh viên của 6 ngành: Kỹ thuật điện - Điện tử, Điện công nghiệp, Cơ điện tử, Công nghệ tự động, Cơ khí động lực, Công nghệ thông tin. Điều kiện xét tuyển các lớp trên sẽ gửi đến cho thí sinh cùng với kết quả thi tuyển.
Ngoài ra trường dành 30 chỉ tiêu hệ cử tuyển. Kỳ tuyển sinh 2007 trường có 150 chỗ trong ký túc xá.
Hệ ĐH khối K - bậc 3/7: Tuyển sinh trong cả nước. Thi ngày 1 và 2-8-2007 tại Trường ĐH TP.HCM (1 Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, TP.HCM). Nhận hồ sơ tại Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên đến hết ngày 1-7-2007.
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng nghề bậc 3/7 với ngành tương ứng; thí sinh dự thi thuộc một trong hai đối tượng sau:
- Có bằng TCCN, Trung học nghề phù hợp với ngành dự thi.
- Có bằng THPT cùng với bằng nghề bậc 3/7 phù hợp với ngành dự thi, cụ thể như sau:
+ Ngành Kỹ thuật điện - Điện tử: các nghề: Điện tử dân dụng, Điện tử công nghiệp, Phát thanh truyền hình, Bưu chính viễn thông.
+ Ngành Điện công nghiệp: các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Xây lắp đường dây và trạm, Điện lạnh, Cơ điện, Điện tàu thủy.
+ Ngành Cơ khí chế tạo máy: các nghề: Cơ khí máy, Cơ khí cắt gọt, Nguội, Rèn, Gò, Hàn, Đúc, Cơ khí dệt, Cơ điện.
+ Ngành Cơ khí động lực: các nghề: Cơ khí ô tô, Điện ô tô, Máy nông nghiệp, Máy tàu, Máy nổ, Máy xây dựng, Tăng - Thiết giáp.
+ Ngành Công nghệ May: các nghề: May, Thời trang.
+ Ngành Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh: các nghề: Điện lạnh, Vận hành máy lạnh, Vận hành bơm quạt máy nén, Vận hành lò hơi, Vận hành tuabin khí, Vận hành tuabin hơi, Sửa chữa lò hơi, tuabin.
Thời gian đào tạo 4 năm. Thi tuyển bằng phương pháp tự luận cho ba môn, theo đó:
- Các ngành 130 - Kỹ thuật điện - Điện tử, 131 - Điện công nghiệp: thi môn Toán, Lý, Kỹ thuật điện.
- Các ngành 132 - Cơ khí chế tạo máy, 133 - Cơ khí động lực: thi môn Toán, Lý, Vẽ kỹ thuật.
- Ngành 134- Công nghệ cắt may: thi môn Toán, Lý, Kỹ thuật cắt may.
- Ngành 135 - Kỹ thuật nhiệt - Điện lạnh: thi môn Toán, Lý, Kỹ thuật nhiệt.
Hệ ĐH khối K - chuyển tiếp CĐ lên ĐH: Tuyển sinh trong cả nước. Thi ngày 1 và 2-8-2007 tại Trường ĐH TP.HCM (1 Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, TP.HCM). Nhận hồ sơ tại Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên đến hết ngày 1-7-2007.
Đối tượng tuyển sinh: tốt nghiệp CĐ hệ chính quy đúng với ngành đào tạo. Đào tạo 2 năm. Tuyển thẳng những sinh viên tốt nghiệp CĐ loại giỏi và xuất sắc, tổ chức thi tuyển đối với sinh viên tốt nghiệp CĐ loại khá và trung bình.
Thi tuyển bằng phương pháp tự luận cho ba môn (chương trình bậc CĐ), theo đó:
- Các ngành 120 - Kỹ thuật điện - Điện tử, 121 - Điện công nghiệp: thi môn Toán, Lý, Lý thuyết mạch.
- Các ngành 122 - Cơ khí chế tạo máy, 123 - Cơ khí động lực: thi môn Toán, Lý, Cơ lý thuyết.
- Ngành 124 - Công nghệ cắt may: thi môn Toán, Lý, Vật liệu dệt may.
Hệ CĐ: Không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi ĐH năm 2007 của những thí sinh đã dự thi khối A vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Hệ TCCN: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, căn cứ vào tổng điểm hai môn Toán và Vật lý (hoặc Hóa học) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Học sinh được đào tạo trong 2 năm.
Hồ sơ xét tuyển gồm: Đơn xin xét tuyển do học sinh tự viết trong đó ghi rõ tên ngành, mã ngành xin xét tuyển, điểm thi tốt nghiệp THPT các môn Toán, Vật lý, hoặc Toán, Hóa học; Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THPT; 1 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng.
Nơi nhận hồ sơ xét tuyển: Phòng Đào tạo Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, số 1 Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM; điện thoại (08) 8961333. Phòng Đào tạo Trường Trung học Kỹ thuật Thực hành, số 18 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, TP.HCM; điện thoại (08) 8962867 - 8967273.
Nhận hồ sơ từ nay đến hết ngày 5-9-2007. Thông báo kết quả xét tuyển vào 10-9-2007. Địa điểm học: Trung tâm Việt - Đức hoặc Trường Trung học Kỹ thuật Thực hành thuộc Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (theo các mã ngành tương ứng trên).
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh chính thức năm 2007 của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM và điểm chuẩn 2006, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2006:
Mã ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Các ngành đào tạo |
Khối |
Chỉ tiêu 2007 |
Điểm chuẩn 2006 |
Điểm NV2 - 2006 |
Hệ Đại học (chỉ tiêu 2.900) | |||||
Các khối A, V, D1: 2.350 chỉ tiêu | |||||
101 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
A |
150 |
18.0 |
|
102 |
Điện công nghiệp |
A |
150 |
15.0 |
18.0 |
103 |
Cơ khí chế tạo máy |
A |
150 |
18.0 |
|
104 |
Kỹ thuật công nghiệp |
A |
100 |
15.0 |
17.0 |
105 |
Cơ điện tử |
A |
100 |
19.0 |
|
106 |
Công nghệ tự động |
A |
100 |
16.0 |
|
107 |
Cơ tin kỹ thuật |
A |
70 |
15.5 |
17.0 |
108 |
Thiết kế máy |
A |
70 |
15.0 |
17.0 |
109 |
Cơ khí động lực |
A |
150 |
16.0 |
|
110 |
Kỹthuật nhiệt - Điện lạnh |
A |
70 |
15.0 |
17.0 |
111 |
Kỹ thuật in |
A |
100 |
15.0 |
16.0 |
112 |
Công nghệ thông tin |
A |
150 |
17.5 |
|
113 |
Công nghệ cắt may |
A |
100 |
15.0 |
16.0 |
114 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
A |
100 |
19.5 |
|
115 |
Công nghệ môi trường |
A |
70 |
15.0 |
17.0 |
116 |
Công nghệ điện tử viễn thông |
A |
70 |
17.0 |
|
117 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
A |
70 |
17.0 |
18.5 |
118 |
Công nghệ điện tự động |
A |
70 |
17.0 |
18.0 |
119 |
Quản lý công nghiệp |
A |
120 |
15.0 |
17.0 |
200 |
Công nghệ thực phẩm |
A |
70 |
17.5 |
|
301 |
Kỹ thuật nữ công |
A |
60 |
15.0 |
16.0 |
303 |
Thiết kế thời trang |
V |
60 |
20.0 |
|
701 |
Tiếng Anh (chuyên ngành Anh văn kỹ thuật) |
D1 |
100 |
15.0 |
17.0 |
Đại học khối K: 550 chỉ tiêu | |||||
* Hệ tuyển thí sinh đã tốt nghiệp CĐ: 250 chỉ tiêu | |||||
120 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
K |
50 |
10.5 |
|
121 |
Điện công nghiệp |
K |
50 |
14.0 |
|
122 |
Cơ khí chế tạo máy |
K |
50 |
14.0 |
|
123 |
Cơ khí động lực |
K |
50 |
10.0 |
|
124 |
Công nghệ cắt may |
K |
50 |
10.0 |
|
* Hệ tuyển sinh đã có bằng nghề bậc 3/7: 300 chỉ tiêu | |||||
130 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
K |
50 |
19.0 |
|
131 |
Điện công nghiệp |
K |
50 |
20.0 |
|
132 |
Cơ khí chế tạo máy |
K |
50 |
19.5 |
|
133 |
Cơ khí động lực |
K |
50 |
16.5 |
|
134 |
Công nghệ cắt may |
K |
50 |
13.5 |
|
135 |
Kỹ thuật nhiệt - Điện lạnh |
K |
50 |
12.0 |
|
Hệ Cao đẳng (chỉ tiêu 300) | |||||
C65 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
A |
60 |
10.0 |
14.0 |
C66 |
Điện công nghiệp |
A |
60 |
10.0 |
12.0 |
C67 |
Cơ khí chế tạo máy |
A |
60 |
10.0 |
13.0 |
C68 |
Cơ khí động lực |
A |
60 |
10.0 |
13.0 |
C69 |
Công nghệ cắt may |
A |
60 |
10.0 |
11.0 |
Hệ Trung cấp chuyên nghiệp (chỉ tiêu 750) | |||||
Đào tạo tại Trung tâm Việt - Đức: 250 chỉ tiêu | |||||
T01 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
125 |
|||
T02 |
Khai thác, sửa chữa thiết bị cơ khí |
225 |
|||
Đào tạo tại Trường Trung học Kỹ thuật Thực hành: 500 chỉ tiêu | |||||
T03 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
150 |
|||
T04 |
Khai thác, sửa chữa thiết bị cơ khí |
150 |
|||
T05 |
Cơ khí ôtô |
150 |
|||
T06 |
Nhiệt công nghiệp (Nhiệt - Điện lạnh) |
50 |
|||
T07 |
Công nghệ may |
50 |
|||
T08 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử |
150 |
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM (SPS)
(280 An Dương Vương, quận 5, TP.HCM; ĐT: 08. 8300440 - 8397868)
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tuyển sinh trong cả nước và thi vào hai đợt khối A ngày 4 và 5-7-2007; khối B, C, D1, D2, D3, D4, M, T ngày 9 và 10-7-2007.
Các ngành ngoại ngữ, các ngành có thi năng khiếu lấy hệ số 2 môn thi ngoại ngữ và môn thi năng khiếu.
Thí sinh dự thi vào các ngành Sư phạm không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp. Nữ cao 1,50m; nam cao 1,55m trở lên. Thí sinh dự thi vào các ngành Giáo dục thể chất, Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng, nam có chiều cao 1,65m, nặng 50kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 45kg trở lên.
Đối với thí sinh thi khối M sẽ thi các môn năng khiếu sau: hát, nhái âm lặp tiết tấu, kể chuyện, đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm. Đối với thí sinh thi khối T sẽ thi các môn năng khiếu sau: chạy cự ly ngắn, gập thân trên thang dóng, bật xa tại chỗ.
Ngành Quản lý Giáo dục chỉ tuyển thí sinh hiện là giáo viên hoặc cán bộ quản lý giáo dục, đã tốt nghiệp các trường ĐH, CĐ.
Ngành Song ngữ Nga - Anh sau khi sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng ĐH tiếng Nga và CĐ tiếng Anh.
Ngoài ra trường có 500 chỉ tiêu đào tạo giáo viên cho địa phương, 3.000 chỉ tiêu không chính quy (chuyên tu, tại chức), 1.500 chỉ tiêu hoàn chỉnh kiến thức, 500 chỉ tiêu đào tạo bằng 2, 200 chỉ tiêu liên thông lên ĐH và 2.000 chỉ tiêu đào tạo từ xa.
Trường có 350 chỗ trong ký túc xá.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh chính thức năm 2007 của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM và điểm chuẩn 2006, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2006:
Mã ngành |
Các ngành đào tạo |
Khối |
Chỉ tiêu 2007 |
Điểm chuẩn 2006 |
Điểm NV2 - 2006 |
Hệ Đại học (chỉ tiêu 2.250) | |||||
Các ngành đào tạo Sư phạm: 1.450 chỉ tiêu | |||||
101 |
Toán học |
A |
120 |
23.5 |
|
102 |
Vật lý |
A |
90 |
19.5 |
|
103 |
Tin học |
A |
70 |
17.0 |
|
201 |
Hóa học |
A |
90 |
22.5 |
|
301 |
Sinh học |
B |
70 |
19.0 |
|
601 |
Ngữ văn |
C |
120 |
17.5 |
|
602 |
Lịch sử |
C |
90 |
18.0 |
|
603 |
Địa lý |
A |
90 |
15.5 |
|
C |
17.0 | ||||
604 |
Tâm lý - Giáo dục |
C, D1 |
30 |
15.5 |
|
605 |
Giáo dục chính trị |
C, D1 |
100 |
15.0 |
|
701 |
Tiếng Anh |
D1 |
90 |
28.5 |
|
702 |
Song ngữ Nga - Anh |
D1, D2 |
30 |
19.0 |
22.0 |
703 |
Tiếng Pháp |
D3 |
50 |
20.0 |
|
704 |
Tiếng Trung Quốc |
D4 |
50 |
20.5 |
|
901 |
Giáo dục Tiểu học |
A |
100 |
17.0 |
|
D1 |
18.5 |
||||
902 |
Giáo dục Mầm non |
M |
80 |
17.0 |
|
903 |
Giáo dục thể chất |
T |
80 |
19.0 |
|
904 |
Giáo dục Đặc biệt |
C, D1 |
30 |
14.0 |
17.0 |
905 |
Giáo dục Thể chất - Giáo dục Quốc phòng |
T |
70 |
19.0 |
|
Các ngành đào tạo Cử nhân ngoài Sư phạm: 800 chỉ tiêu | |||||
751 |
CN Tiếng Anh |
D1 |
120 |
25.0 |
28.0 |
752 |
CN song ngữ Nga - Anh |
D1 |
50 |
21.0 | |
D2 | |||||
753 |
CN Tiếng Pháp |
D3 |
50 |
19.0 |
20.0 |
754 |
CN Tiếng Trung |
D1 |
100 |
19.0 |
22.0 |
D4 | |||||
104 |
Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính) |
A |
80 |
16.0 |
17.5 |
105 |
CN Vật lý |
A |
70 |
16.0 |
17.0 |
106 |
CN Hóa học |
A |
70 |
16.0 |
19.5 |
606 |
CN Ngữ văn |
C |
70 |
15.0 |
18.0 |
607 |
Việt <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" />Nam học |
C, D1 |
70 |
15.0 |
16.0 |
608 |
Quốc tế học |
C, D1 |
70 |
15.0 |
18.0 |
609 |
Quản lý giáo dục |
A |
50 |
||
C, D1 | |||||
Ngành Quản lý giáo dục không tuyển được trong năm 2006 theo quy định về đối tượng thí sinh |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận