Trao đổi với Tuổi Trẻ, ông Vũ Ngọc Lăng - Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam - cho biết các Cục Quản lý đường bộ, Sở GTVT đã thực hiện rà soát xong biển báo khu vực đông dân cư và các biển báo hạn chế tốc độ trên các tuyến đường cho phù hợp với quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Từ ngày 1-3, tốc độ chạy ôtô trên đường đôi có dải phân cách giữa và đường một chiều có 2 làn xe trong khu vực đông dân cư sẽ tăng 10km/giờ so với quy định hiện tại.
Xe cơ giới chạy trên đường đôi có dải phân cách giữa, đường một chiều có 2 làn xe trở lên ngoài khu vực đông dân cư cũng được tăng tốc độ tối đa 10km/giờ.
Cụ thể, tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư được quy định:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/giờ) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Ôtô, máy kéo, rơmoóc hoặc sơmi rơmoóc được kéo bởi ôtô, máy kéo, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh trở lên |
60 |
50 |
Với đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, thông tư 91 cho phép tăng tốc độ ở đường đôi có dải phân cách giữa và đường một chiều cho 2 làn xe trở lên thêm 10km/giờ tương ứng với 4 nhóm xe.
Với đường không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe, giữ nguyên tốc độ tối đa như trước đây.
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư được quy định:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/giờ) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Ôtô con, ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ôtô buýt; ô ô đầu kéo kéo sơmi rơmoóc; ôtô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ôtô kéo rơmoóc; ôtô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Với xe gắn máy (xe 2, 3 bánh có lắp động cơ đốt trong dung tích xy lanh không lớn hơn 50cm3 và tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50km/ giờ), kể cả xe máy điện khi chạy trên đường bộ (trừ đường cao tốc), thông tư 91 quy định tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/giờ.
Về khoảng cách an toàn giữa hai xe trên đường, thông tư 91 quy định khoảng cách khi mặt đường khô ráo như sau:
Tốc độ lưu hành (km/ giờ) |
Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
>60 |
35 |
80 |
55 |
100 |
70 |
120 |
100 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận