Thí sinh dự thi THPT Quốc gia 2016 tại cụm thi Vinh, hội đồng thi Trường ĐH Vinh - Ảnh: DOÃN HÒA |
Ngày 19-8, tiến sĩ Nguyễn Xuân Bình, trưởng phòng đào tạo, Trường ĐH vinh (Nghệ An) cho biết trường sẽ xét tuyển bổ sung đợt 1 (nguyện vọng 2) hệ ĐH hệ chính quy năm 2016 thêm 1.850 chỉ tiêu.
Trong đó, khối ngành kinh tế 400 chỉ tiêu; khối ngành kỹ thuật công nghệ 550 chỉ tiêu; khối ngành nông lâm ngư, môi trường 300 chỉ tiêu và khối ngành khoa học xã hội và nhân văn 600 chỉ tiêu. Điểm nộp hồ sơ xét tuyển chung của 4 khối ngành này là 15 điểm.
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo Trường ĐH Vinh (giờ hành chính, kể cả ngày lễ và chủ nhật), địa chỉ số 182, đường Lê Duẩn, TP Vinh, Nghệ An. Điện thoại: 0383.856394, 0388.988989.
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 21-8 đến 17g ngày 31-8-2016. Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 4-9.
Đối với các ngành nông học, nuôi trồng thủy sản và khuyến nông, ngoài phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016, thí sinh còn có thể đăng ký xét tuyển theo học bạ.
Theo tiến sĩ Bình, ngoài các chế độ chính sách và học bổng theo quy định hiện hành, trong giai đoạn I, sinh viên khối ngành nông lâm ngư, môi trường được Trường ĐH Vinh bố trí chỗ ở miễn phí trong ký túc xá, được bố trí khu vực sinh hoạt, nấu ăn riêng.
Trường còn hỗ trợ 100% học phí đối với sinh viên có hộ khẩu thuộc các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu của tỉnh Nghệ An (mỗi huyện 5 chỉ tiêu); hỗ trợ 50% học phí đối với sinh viên có hộ khẩu thuộc các huyện, thành thị còn lại của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh (mỗi huyện, thành thị 5 chỉ tiêu).
Giai đoạn II, nếu sinh viên chọn học các ngành nuôi trồng thủy sản, nông học và khuyến nông thì Trường ĐH Vinh tiếp tục hỗ trợ học phí như giai đoạn I và miễn phí chỗ ở trong ký túc xá.
Chỉ tiêu theo nhóm ngành Trường ĐH Vinh xét tuyển bổ sung:
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm nạp hồ sơ xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu theo nhóm ngành |
Nhóm 1: Khối ngành kinh tế |
1. Quản trị kinh doanh |
D340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
15.00 |
400 |
2. Tài chính ngân hàng |
D340201 |
||||
3. Kế toán |
D340301 |
||||
4. Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) |
D310101 |
||||
5. Kinh tế nông nghiệp |
D620105 |
||||
Nhóm 2: Khối ngành kỹ thuật, công nghệ |
1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D510301 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
15.00 |
550 |
2. Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520207 |
||||
3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520216 |
||||
4. Kỹ thuật xây dựng |
D580208 |
||||
5. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
||||
6. Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
||||
7. Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510401 |
||||
8. Công nghệ thông tin |
D480201 |
||||
Nhóm 3: Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường |
1. Nông học |
D620109 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
15.00 |
300 |
2. Nuôi trồng thủy sản |
D620301 |
||||
3. Khoa học môi trường |
D440301 |
||||
4. Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850101 |
||||
5. Quản lý đất đai |
D850103 |
||||
6. Khuyến nông |
D620102 |
||||
Nhóm 4: Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn |
1. Chính trị học |
D310201 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
15.00 |
600 |
2. Quản lý văn hóa |
D220342 |
||||
3. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
D220113 |
||||
4. Quản lý giáo dục |
D140114 |
||||
5. Công tác xã hội |
D760101 |
||||
6. Báo chí |
D320101 |
||||
7. Luật |
D380101 |
||||
8. Luật kinh tế |
D380107 |
||||
Tổng |
1.850 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận