Các nhà biên soạn từ điển nhận thấy từ “culture” thường được tìm kiếm trong các cụm từ kiểu như “celebrity culture” (văn hóa người nổi tiếng), “company culture” (văn hóa công ty), “pop culture” (văn hóa nhạc pop), “cultures of silence” (văn hóa im lặng)...
Theo The Week, ông Peter Sokolowski, tổng biên tập từ điển Merriam-Webster nhận định: “Văn hóa là một từ mà dường như chúng ta ngày càng lệ thuộc nhiều hơn. Nó cho phép ta định nghĩa và khu biệt một ý tưởng, một vấn đề hay một nhóm người nào đó theo cách nghiêm túc và cũng hiệu quả hơn. Thay vì phải nói “những thói quen, quan điểm và cách hành xử điển hình của một nhóm”, chúng ta gọi đó là “văn hóa” của một nhóm người”.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận