![]() |
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT năm 2012 - Ảnh: Minh Giảng |
Thống kê theo ngành cho thấy, ngành giáo dục tiểu học có số lượng thí sinh dự thi nhiều nhất đồng thời là ngành có tỷ lệ chọi cao nhất. Trong khi đó, các ngành khối ngoại ngữ có khá ít thí sinh ĐKDT, nhiều ngành số ĐKDT còn ít hơn cả chỉ tiêu.
Tỷ lệ chọi cụ thể theo ngành như sau:
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
ĐKDT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ chọi |
SP Toán học |
1465 |
150 |
9.8 |
SP Vật lý |
893 |
150 |
6 |
SP Tin học |
224 |
120 |
1.9 |
SP Hóa học |
912 |
130 |
7 |
SP Sinh học |
625 |
100 |
6.3 |
SP Ngữ văn |
1487 |
150 |
9.9 |
SP Lịch sử |
584 |
130 |
4.5 |
SP Địa lý |
863 |
130 |
6.6 |
GD Chính trị |
141 |
100 |
1.4 |
Quản lý giáo dục |
365 |
80 |
4.6 |
GD Quốc phòng – An ninh |
12 |
120 |
0.1 |
SP tiếng Anh |
1171 |
120 |
9.8 |
SP tiếng Nga |
36 |
40 |
0.9 |
SP tiếng Pháp |
36 |
60 |
0.6 |
SP tiếng Trung |
39 |
40 |
1 |
GD tiểu học |
3877 |
150 |
26 |
GD Mầm non |
1271 |
150 |
8.5 |
GD thể chất |
408 |
140 |
2.9 |
GD đặc biệt |
102 |
40 |
2.6 |
Ngôn ngữ Anh |
492 |
120 |
4.1 |
Ngôn ngữ Nga |
28 |
60 |
0.5 |
Ngôn ngữ Pháp |
41 |
60 |
0.7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
108 |
120 |
0.9 |
Ngôn ngữ Nhật |
198 |
120 |
1.7 |
Công nghệ thông tin |
269 |
150 |
1.8 |
Vật ký học |
84 |
120 |
0.7 |
Hóa học |
547 |
120 |
4.6 |
Văn học |
71 |
120 |
0.6 |
Việt Nam học |
157 |
80 |
2 |
Quốc tế học |
87 |
110 |
0.8 |
Tâm lý học |
616 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận