Mazda2
Phiên bản | Giá mới | Giá cũ | Mức giảm |
---|---|---|---|
Mazda2 1.5L AT | 415 triệu | 415 triệu | - |
Mazda2 1.5L Luxury | 459 triệu | 474 triệu | 15 triệu |
Mazda2 Sport 1.5L Luxury | 479 triệu | 492 triệu | 13 triệu |
Mazda2 Sport 1.5L Premium | 519 triệu | 537 triệu | 18 triệu |
Mazda6
Phiên bản | Giá mới | Giá cũ | Mức giảm |
---|---|---|---|
Mazda6 2.0L Premium | 779 triệu | 779 triệu | - |
Mazda6 2.0L Premium GTCCC | 825 triệu | 830 triệu | 5 triệu |
Mazda6 2.0L Premium GTCCC (6S) | 914 triệu | 914 triệu | - |
Mazda CX-8
Phiên bản | Giá mới | Giá cũ | Mức giảm |
---|---|---|---|
Mazda CX-8 2.5L Luxury | 949 triệu đồng | 949 triệu đồng | - |
Mazda CX-8 2.5L Premium | 1,024 tỉ đồng | 1,029 tỉ đồng | 5 triệu |
Mazda CX-8 2.5L Premium AWD
| 1,119 tỉ đồng | 1,119 tỉ đồng | - |
Mazda CX-8 2.5L Premium AWD (6S)
| 1,129 tỉ đồng | 1,129 tỉ đồng | - |
Mazda CX-3
Phiên bản | Giá mới | Giá cũ | Mức giảm |
---|---|---|---|
Mazda CX-3 1.5L Deluxe | 549 triệu | 569 triệu | 20 triệu |
Mazda CX-3 1.5L Luxury | 579 triệu | 599 triệu | 20 triệu |
Mazda CX-3 1.5L Premium | 636 triệu | 646 triệu | 10 triệu |
Mazda CX-30
Phiên bản | Giá mới | Giá cũ | Mức giảm |
---|---|---|---|
Mazda CX-30 2.0L Luxury | 664 triệu | 709 triệu | 45 triệu |
Mazda CX-30 2.0L Premium | 704 triệu | 749 triệu | 45 triệu |
Tính trong 7 tháng đầu năm 2023, Mazda bán được 17.224 xe, đứng thứ 5 toàn thị trường, xếp sau Toyota, Hyundai, Kia và Ford. Dẫu vậy, đối thủ đồng hương Mitsubishi cũng đang bám đuổi rất sát với doanh số 16.365 xe.
Các mẫu xe đóng góp doanh số chính cho Mazda vẫn là CX-5 và Mazda3. Trong đó, CX-5 thường xuyên nằm trong danh sách xe bán chạy nhất từng tháng và dẫn đầu doanh số phân khúc.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận