02/12/2014 00:10 GMT+7

​Sử dụng trái cây ở người bệnh đái tháo đường

Nguồn: Trung tâm Dinh dưỡng TP.HCM
Nguồn: Trung tâm Dinh dưỡng TP.HCM

Cần biết - Người bệnh đái tháo đường cần quan tâm lượng đường chứa trong mỗi loại trái cây, vì lượng đường chứa trong mỗi loại trái cây khác nhau có thể làm tăng đường huyết ít hoặc nhiều.

Người bị đái tháo đường có thể ăn nhiều loại trái cây giống như người không bị đái tháo đường nhưng có điểm khác là người bị đái tháo đường không thể ăn một cách thoải mái mà phải ăn trong giới hạn cho phép về số lượng trái cây ăn mỗi lần và số lần ăn trái cây mỗi ngày phù hợp để giữ đường huyết ổn định.

ciuyPHOg.jpg

Nguyên tắc chọn trái cây ở người đái tháo đường:

- Nên ăn thay đổi, không theo thói quen thích ăn một số loại trái cây nhất định.

- Nên chọn trái cây tươi. Hạn chế sử dụng trái cây sấy hoặc phơi khô vì tỉ lệ đường cao, lượng các chất dinh dưỡng bị thay đổi khi chế biến, chất phụ gia và chất bảo quản.

- Chọn trái cây có nhiều chất xơ và nhiều nước.

- Trái cây làm tăng đường huyết nhiều như sầu riêng, mít, vải, nhãn… thì nên ăn lượng ít; trái cây ít ngọt như thanh long, bưởi, củ sắn, cóc, ổi, táo, lê… thì có thể ăn số lượng nhiều hơn.

- Người đái tháo đường thường chỉ nên ăn tối đa 2-3 lần trái cây mỗi ngày, lượng ăn có thể tư vấn bác sĩ tính toán theo nhu cầu năng lượng hằng ngày. Người đái tháo đường có thể ăn trái cây tráng miệng, tuy nhiên nếu đường huyết sau ăn vượt cao quá thì nên ăn cách xa bữa ăn.

- Không ăn trái cây thay cho bữa ăn chính.

- Cơ thể người bệnh đái tháo đường có khác nhau nên cùng lượng, cùng loại trái cây ăn vào nhưng mức đường huyết thay đổi cũng khác nhau ở mỗi người, điều này cần kinh nghiệm của mỗi người mà chọn loại trái cây cho thích hợp.

- Nếu có thể, nên ăn trái cây cả vỏ, xác bởi chất xơ làm hấp thu đường chậm và có khả năng chống táo bón, không nên ép thành nước để uống vì dễ tăng đường huyết cao sau ăn.

Lượng trái cây trong 1 suất 15 gam bột đường:

Thực phẩm

Trọng lượng đi chợ (g) 

Năng lượng (g)

Protein (g)

Xơ (g)

Mô tả tương đương

 Bưởi

200

62

0.4

1.4

6 múi

 Cam

180

66

1.6

2.5

1 trái loại 5 trái / 1kg

 Chôm chôm

90

66

1.4

1.2

4 trái

 Chuối xiêm

100

66

0.9

0.0

1 trái dài 11 cm

 Chuối già

100

66

1.0

0.5

1 trái dài 13 cm

 Dứa ta, thơm

200

67

1.8

1.8

 Đu đủ chín

200

68

1.9

1.2

 Mận (gioi)

400

69

1.7

12.4

6 trái

 Na

200

66

1.7

0.8

1 trái

 Ổi

200

64

1.2

11.7

1 trái loại 1kg 4 trái

 Quả cóc

150

68

2.1

1.1

1.5 trái loại 1kg 10 trái

 Quả thanh long

250

69

2.2

3.1

½ trái lớn

 Quít

200

66

1.4

1.0

7 trái loại 1kg 15 trái

 Táo ta

200

65

1.4

1.2

7 trái

 Táo tây

150

62

0.7

0.8

½ trái loại 1kg 4 trái

 Vú sữa 

200

67

1.6

3.7

½ trái đk 10cm

 Xoài chín

100

65

0.6

0.0

1 má xoài 1kg 3 trái

 Măng cụt

250

57

0.5

1.2

4 trái  loại 1kg 15 trái

Nguồn: Trung tâm Dinh dưỡng TP.HCM
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0

Tuổi Trẻ Online Newsletters

Đăng ký ngay để nhận gói tin tức mới

Tuổi Trẻ Online sẽ gởi đến bạn những tin tức nổi bật nhất

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên