* Trẻ sơ sinh đến 1 tuổi: ít nhất là 400 IU (*)/ngày (không được vượt quá 1.000 IU/ngày đối với trẻ sơ sinh đến 6 tháng, và 1.500 IU/ngày ở trẻ 6 tháng đến 1 tuổi)
* Trẻ 1-18 tuổi: ít nhất là 600 IU, tốt nhất là khoảng 1.000 IU/ngày (không được vượt quá 2.500 IU/ngày đối với trẻ 1-3 tuổi; 3.000 IU/ngày ở trẻ 4-8 tuổi và 4.000 IU/ngày những trẻ trên 8 tuổi).
* Những người từ 19-70 tuổi: ít nhất là 600 IU/ngày, tốt nhất là 1.500-2.000 IU/ngày (nhưng không được vượt quá 4.000 IU/ngày)
* Những người trên 70 tuổi: ít nhất là 800 IU/ngày, tốt nhất là 1.500-2.000 IU/ngày (nhưng không vượt quá 4.000 IU/ngày)
* Những người đang có thai hoặc cho con bú: ít nhất là 600 IU/ngày, tốt nhất là 1.500 IU/ngày (nhưng không được vượt quá 4.000 IU/ngày)
* Trẻ em, người lớn béo phì và những người đang sử dụng thuốc chống động kinh, glucocorticoid, chống nấm như ketoconazole và những thuốc điều trị bệnh suy giảm miễn dịch (AIDS) cần ít nhất liều cao hơn 2-3 lần.
Trong những trường hợp đặc biệt, đối với những người thiếu vitamin D, liều lượng cao hơn (2.000 IU/ngày ở trẻ dưới 1 tuổi, 4.000 IU/ngày ở trẻ 1-18 tuổi, và 10.000 IU/ngày ở những người trên 19 tuổi) là cần thiết để điều chỉnh, điều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin D. Cả vitamin D2 lẫn D3 đều có tác dụng tốt như nhau trong việc điều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin D.
Nguồn thực phẩm chứa vitamin D<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> | ||
Thực phẩm |
IU trong mỗi lần sử dụng |
Tỉ lệ phần trăm DV (**) |
Dầu gan cá xứ lạnh (như Na Uy), 1 muỗng canh |
1.360 |
340 |
Cá hồi nấu chín, 84 gam |
447 |
112 |
Cá bạc má nấu chín, 84 gam |
388 |
97 |
Cá ngừ đóng hộp trong nước, 84 gam |
154 |
39 |
Sữa không béo, giảm béo và sữa tươi, bổ sung vitamin D, 1 ly |
115-124 |
29-31 |
Yaourt (yogurt), 168 gam |
88 |
22 |
Dầu thực vật, có bổ sung vitamin D, 1 muỗng canh |
60 |
15 |
Gan, thịt bò nấu chín, 98 gam |
49 |
12 |
Cá mòi đóng hộp trong dầu (2 cá) |
46 |
12 |
Trứng 1 quả (vitamin D có trong phôi của quả trứng) |
41 |
10 |
Ngũ cốc chế biến sẵn, bổ sung 10% giá trị hằng ngày vitamin D, 2/3-1 ly |
40 |
10 |
Phomat lát, 28 gam |
6 |
2 |
_______________
(*) IU = International unit (đơn vị quốc tế)
(**) Daily value (giá trị hằng ngày, viết tắt là DV): DV được quy định bởi Cơ quan Quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA), giúp người tiêu dùng so sánh các dưỡng chất có trong những sản phẩm được sử dụng trong chế độ ăn mỗi ngày. Trên nhãn bao bì không cần ghi hàm lượng vitamin D, trừ khi thực phẩm nào có bổ sung vitamin D. Thông thường thực phẩm nào chứa trên 20% giá trị hằng ngày được xem có hàm lượng vitamin D cao.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận