Ngày 29-7, trao đổi với Tuổi Trẻ, PGS.TS Lê Thị Thu Thủy - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Ngoại thương - cho biết mức điểm Trường ĐH Ngoại thương nhận hồ sơ của thí sinh ở đợt 1 là 22 điểm khối A, 20 điểm cho hai khối A1 và D ở cơ sở Hà Nội và TP.HCM.
Còn cơ sở tại Quảng Ninh tiếp nhận hồ sơ xét tuyển thí sinh đạt 17 điểm trở lên. Riêng các khối ngành ngôn ngữ điểm nhận hồ sơ là 27 điểm do môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Theo bà Thủy, hội đồng tuyển sinh nhà trường quyết định đặt ra mức ngưỡng này là dựa vào kinh nghiệm tuyển sinh các năm trước.
Trong nhiều năm qua, chất lượng tuyển sinh của nhà trường tương đối ổn định, mức điểm chuẩn thường xuyên ở quanh mức 22 điểm với khối D và 24 điểm với khối A. Do đó, việc lựa chọn mức xét tuyển thấp hơn điểm chuẩn trung bình hằng năm khoảng 2 điểm là phù hợp.
Ngoài ra, điều kiện xét tuyển của trường là thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học THPT (lớp 10, 11, 12) từ 6,5 trở lên và hạnh kiểm từng năm học THPT từ loại khá trở lên.
Bà Thủy cũng lưu ý nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
Trường xác định điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển và theo ngành đăng ký. Nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển mà không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đăng ký thì khi nhập học được đăng ký chuyển sang các ngành còn chỉ tiêu.
Các môn xét tuyển nhân hệ số 1. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Nhật môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 và điểm trúng tuyển được xác định riêng. Điểm trúng tuyển được xác định riêng cho cơ sở Hà Nội, cơ sở 2 TP.HCM, cơ sở Quảng Ninh.
Thí sinh cần ghi rõ địa điểm đăng ký học tại mục Trường trong Phiếu đăng ký xét tuyển: Trường ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội hoặc cơ sở 2 TP.HCM hoặc cơ sở Quảng Ninh.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) cụ thể như sau:
STT |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Cơ sở Hà Nội |
Cơ sở 2 TP Hồ Chí Minh |
Cơ sở Quảng Ninh |
1. |
Đối với các ngành có các môn xét tuyển tính hệ số 1 |
|
|
|
1.1 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
22 |
22 |
17 |
1.2 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) |
20 |
20 |
17 |
1.3 |
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
20 |
20 |
17 |
1.4 |
D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga) |
20 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.5 |
D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) |
20 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.6 |
D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) |
20 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.7 |
D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) |
20 |
20 |
Không tuyển |
2. |
Đối với các ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2, các môn còn lại tính hệ số 1 |
|
|
|
2.1 |
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
27 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.2 |
D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) |
27 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.3 |
D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) |
27 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.4 |
D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) |
27 |
Không tuyển |
Không tuyển |
Ngành, chuyên ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu cụ thể như sau:
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển* |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
I. CƠ SỞ PHÍA BẮC - Ký hiệu trường NTH |
2550 |
|
||
A. Cơ sở Hà Nội
|
2350 |
|
||
1. Ngành kinh tế |
D310101 |
|
850 |
Các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
Chuyên ngành kinh tế đối ngoại |
D310101 |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06 |
700 |
|
Chuyên ngành thương mại quốc tế |
D310101 |
A00, A01, D01 |
150 |
|
2. Ngành quản trị kinh doanh |
D340101 |
|
310 |
|
Chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế |
D340101 |
A00, A01, D01 |
210 |
|
Chuyên ngành kế toán - kiểm toán |
D340101 |
A00, A01, D01 |
100 |
|
3. Ngành tài chính - ngân hàng |
D340201 |
|
310 |
|
Chuyên ngành tài chính quốc tế |
D340201 |
A00, A01, D01 |
150 |
|
Chuyên ngành phân tích và đầu tư tài chính |
D340201 |
A00, A01, D01 |
60 |
|
Chuyên ngành ngân hàng |
D340201 |
A00, A01, D01 |
100 |
|
4. Ngành kinh doanh quốc tế, chuyên ngành kinh doanh quốc tế |
D340120 |
A00, A01, D01 |
130 |
|
5. Ngành kinh tế quốc tế |
D310106 |
|
310 |
|
Chuyên ngành kinh tế quốc tế |
D310106 |
A00, A01, D01, D03 |
210 |
|
Chuyên ngành kinh tế và phát triển quốc tế |
D310106 |
A00, A01,D01 |
100 |
|
6. Ngành luật, chuyên ngành luật thương mại quốc tế |
D380101 |
A00, A01, D01 |
110 |
|
7. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh thương mại |
D220201 |
D01 |
150 |
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn khác nhân hệ số 1 |
8. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành tiếng Pháp thương mại |
D220203 |
D03 |
50 |
|
9 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành tiếng Trung thương mại |
D220204 |
D01, D04 |
50 |
|
10. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành tiếng Nhật thương mại |
D220209 |
D01, D06 |
80 |
|
B. Cơ sở Quảng Ninh |
200 |
|
||
1. Ngành quản trị kinh doanh, |
D340101 |
|
120 |
Các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
Chuyên ngành quản trị du lịch và khách sạn |
D340101 |
A00,A01,D01 |
60 |
|
Chuyên ngành kế toán |
D340101 |
A00,A01,D01 |
60 |
|
3. Ngành kinh doanh quốc tế, chuyên ngành kinh doanh quốc tế |
D340120 |
A00,A01,D01 |
80 |
|
II. CƠ SỞ 2 TẠI TP HỒ CHÍ MINH - Ký hiệu trường NTS
|
900 |
|
||
1. Ngành kinh tế, chuyên ngành kinh tế đối ngoại |
D310101 |
A00,A01,D01, D06 |
600 |
Các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế |
D340101 |
A00,A01,D01 |
150 |
|
3. Ngành tài chính - ngân hàng, chuyên ngành tài chính quốc tế |
D340201 |
A00,A01,D01 |
150 |
|
Tổng chỉ tiêu ĐH |
|
|
3450 |
|
Các tổ hợp xét tuyển được quy chiếu như sau: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, tiếng Anh), D02 (Toán, Văn, tiếng Nga), D03 (Toán, Văn, tiếng Pháp), D04 (Toán, Văn, tiếng Trung), D06 (Toán, Văn, tiếng Nhật).
Trong khi đó, GS Nguyễn Quang Dong - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế quốc dân - cho biết trường lấy ngưỡng xét tuyển đầu vào là tổng điểm ba môn thi thuộc một trong các tổ hợp đăng ký đạt từ 17 điểm (tính cả điểm ưu tiên), không có môn thi trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống. Các thí sinh được tham gia xét tuyển phải tham dự kỳ thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học/học viện chủ trì.
Các tổ hợp xét tuyển cụ thể ở từng ngành tuyển sinh của Trường ĐH Kinh tế quốc dân như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
|
4800 |
|
1. Kinh tế |
D310101 |
Xét tuyển theo 1 trong 4 tổ hợp môn thi sau: 1. Toán + Vật lý + Hóa học (Khối A cũ) 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (Khối A1 cũ) 3.Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh (Khối D1 cũ) 4. Toán + Hóa học + Sinh học (Khối B cũ) Các môn thi đều tính hệ số 1 |
1000 |
2. Quản trị kinh doanh |
D340101 |
340 |
|
3. Tài chính - Ngân hàng |
D340201 |
520 |
|
4. Kế toán |
D340301 |
400 |
|
5. Thống kê kinh tế |
D110105 |
120 |
|
6. Toán ứng dụng trong kinh tế |
D110106 |
120 |
|
7. Kinh tế tài nguyên |
D110107 |
70 |
|
8. Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) |
D110109 |
120 |
|
9. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
120 |
|
10. Quản trị khách sạn |
D340107 |
70 |
|
11. Marketing |
D340115 |
200 |
|
12. Bất động sản |
D340116 |
130 |
|
13. Quản trị nhân lực |
D340404 |
120 |
|
14. Hệ thống thông tin quản lý |
D340405 |
120 |
|
15. Luật |
D380101 |
120 |
|
16. Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) |
D480101 |
100 |
|
17. Kinh tế quốc tế |
D310106 |
120 |
|
18. Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
140 |
|
19. Kinh doanh thương mại |
D340121 |
170 |
|
20. Bảo hiểm |
D340202 |
140 |
|
21. Kinh tế nông nghiệp |
D620115 |
90 |
|
22. Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) gồm : |
D110110 |
Xét tuyển theo 1 trong 2 tổ hợp môn thi sau: 1. Toán + tiếng Anh + Ngữ văn 2. Toán + tiếng Anh + Vật lý Môn tiếng Anh hệ số 2 và các môn còn lại tính hệ số 1. |
350 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE |
D110110 |
50 |
|
Quản trị khách sạn POHE |
D110110 |
50 |
|
Truyền thông marketing POHE |
D110110 |
50 |
|
Thống kê kinh tế xã hội POHE |
D110110 |
50 |
|
Toán tài chính POHE |
D110110 |
50 |
|
Quản trị kinh doanh thương mại POHE |
D110110 |
50 |
|
Luật kinh doanh POHE |
D110110 |
50 |
|
23. Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
Toán + tiếng Anh + Ngữ văn. Môn tiếng Anh tính hệ số 2, môn Toán và môn Ngữ văn tính hệ số 1 |
120 |
Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: Đối tượng tuyển sinh là những sinh viên đạt điểm tuyển sinh có thể cao hơn điểm trúng tuyển thấp nhất vào ngành không dưới 3 điểm. Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được trường thông báo sau. |
|
||
1 - Các lớp chương trình tiên tiến |
Lớp Tài chính: 110 chỉ tiêu Lớp Kế toán: 110 chỉ tiêu |
220 |
|
2 - Các lớp chương trình chất lượng cao |
Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketting, Ngân hàng, Kiểm toán: 50 chỉ tiêu/lớp. |
300 |
|
3 - Lớp Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP) |
50 chỉ tiêu |
50 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận