29/07/2015 17:50 GMT+7

Ngưỡng của ĐH Ngoại thương, ĐH KTQD cao hơn “điểm sàn” 2-7 điểm

Ngọc Hà
Ngọc Hà

TTO - Trường ĐH Ngoại thương và Trường ĐH Kinh tế quốc dân đều đặt ra mức ngưỡng điểm xét tuyển cao hơn từ 2-7 điểm so với “điểm sàn” của Bộ GD-ĐT

Ngày 29-7, trao đổi với Tuổi Trẻ, PGS.TS Lê Thị Thu Thủy - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Ngoại thương - cho biết mức điểm Trường ĐH Ngoại thương nhận hồ sơ của thí sinh ở đợt 1 là 22 điểm khối A, 20 điểm cho hai khối A1 và D ở cơ sở Hà Nội và TP.HCM.

Còn cơ sở tại Quảng Ninh tiếp nhận hồ sơ xét tuyển thí sinh đạt 17 điểm trở lên. Riêng các khối ngành ngôn ngữ điểm nhận hồ sơ là 27 điểm do môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.

Theo bà Thủy, hội đồng tuyển sinh nhà trường quyết định đặt ra mức ngưỡng này là dựa vào kinh nghiệm tuyển sinh các năm trước.

Trong nhiều năm qua, chất lượng tuyển sinh của nhà trường tương đối ổn định, mức điểm chuẩn thường xuyên ở quanh mức 22 điểm với khối D và 24 điểm với khối A. Do đó, việc lựa chọn mức xét tuyển thấp hơn điểm chuẩn trung bình hằng năm khoảng 2 điểm là phù hợp.

Ngoài ra, điều kiện xét tuyển của trường là thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học THPT (lớp 10, 11, 12) từ 6,5 trở lên và hạnh kiểm từng năm học THPT từ loại khá trở lên.

Bà Thủy cũng lưu ý nhà trường sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

Trường xác định điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển và theo ngành đăng ký. Nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển mà không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đăng ký thì khi nhập học được đăng ký chuyển sang các ngành còn chỉ tiêu.  

Các môn xét tuyển nhân hệ số 1. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Nhật môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 và điểm trúng tuyển được xác định riêng. Điểm trúng tuyển được xác định riêng cho cơ sở Hà Nội, cơ sở 2 TP.HCM, cơ sở Quảng Ninh.

Thí sinh cần ghi rõ địa điểm đăng ký học tại mục Trường trong Phiếu đăng ký xét tuyển: Trường ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội hoặc cơ sở 2 TP.HCM hoặc cơ sở Quảng Ninh.

Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) cụ thể như sau:

STT

Tổ hợp môn xét tuyển

Cơ sở

Hà Nội

Cơ sở 2 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở

Quảng Ninh

1.

Đối với các ngành có các môn xét tuyển tính hệ số 1 

 

 

 

1.1

A00 (Toán, Lý, Hóa)

22

22

17

1.2

A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)

20

20

17

1.3

D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

20

20

17

1.4

D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.5

D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.6

D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.7

D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật)

20

20

Không tuyển

2.

Đối với các ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2, các môn còn lại tính hệ số 1

 

 

 

2.1

D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.2

D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.3

D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.4

D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật)

27

Không tuyển

Không tuyển

Ngành, chuyên ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu cụ thể như sau: 

Tên ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển*

Chỉ tiêu

Ghi chú

I. CƠ SỞ PHÍA BẮC - Ký hiệu trường NTH

2550

 

A. Cơ sở Hà Nội

 

2350

 

1. Ngành kinh tế

D310101

 

850

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

Chuyên ngành kinh tế đối ngoại

D310101

A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06

700

Chuyên ngành thương mại quốc tế

D310101

A00, A01, D01

150

2. Ngành quản trị kinh doanh

D340101

 

310

Chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế

D340101

A00, A01, D01

210

Chuyên ngành kế toán - kiểm toán

D340101

A00, A01, D01

100

3. Ngành tài chính - ngân hàng

D340201

 

310

Chuyên ngành tài chính quốc tế

D340201

A00, A01, D01

150

Chuyên ngành phân tích và đầu tư tài chính

D340201

A00, A01, D01

60

Chuyên ngành ngân hàng

D340201

A00, A01, D01

100

4. Ngành kinh doanh quốc tế, chuyên ngành kinh doanh quốc tế

D340120

A00, A01, D01

130

5. Ngành kinh tế quốc tế

D310106

 

310

Chuyên ngành kinh tế quốc tế

D310106

A00, A01, D01, D03

210

Chuyên ngành kinh tế và phát triển quốc tế

D310106

A00, A01,D01

100

6. Ngành luật, chuyên ngành luật thương mại quốc tế

D380101

A00, A01, D01

110

7.  Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh thương mại

D220201

D01

150

Môn ngoại ngữ nhân

hệ số 2, các môn khác nhân

 hệ số 1

8.  Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành tiếng Pháp thương mại

D220203

D03

50

9  Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành tiếng Trung thương mại

D220204

D01, D04

50

10.  Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành tiếng Nhật thương mại

D220209

D01, D06

80

B. Cơ sở Quảng Ninh

200

 

1. Ngành quản trị kinh doanh,

D340101

 

120

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

Chuyên ngành quản trị du lịch và khách sạn

D340101

A00,A01,D01

60

Chuyên ngành kế toán

D340101

A00,A01,D01

60

3. Ngành kinh doanh quốc tế, chuyên ngành kinh doanh quốc tế

D340120

A00,A01,D01

80

II. CƠ SỞ 2 TẠI TP HỒ CHÍ MINH - Ký hiệu trường NTS

 

900

 

1. Ngành kinh tế, chuyên ngành kinh tế đối ngoại

D310101

A00,A01,D01, D06

600

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

2. Ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế

D340101

A00,A01,D01

150

3. Ngành tài chính - ngân hàng, chuyên ngành tài chính quốc tế

D340201

A00,A01,D01

150

Tổng chỉ tiêu ĐH

 

 

3450

 

Các tổ hợp xét tuyển được quy chiếu như sau: A00 (Toán, Lý, Hóa),  A01 (Toán, Lý, tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, tiếng Anh), D02 (Toán, Văn, tiếng Nga), D03 (Toán, Văn, tiếng Pháp), D04 (Toán, Văn, tiếng Trung), D06 (Toán, Văn, tiếng Nhật).

Trong khi đó, GS Nguyễn Quang Dong - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế quốc dân - cho biết trường lấy ngưỡng xét tuyển đầu vào là tổng điểm ba môn thi thuộc một trong các tổ hợp đăng ký đạt từ 17 điểm (tính cả điểm ưu tiên), không có môn thi trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống. Các thí sinh được tham gia xét tuyển phải tham dự kỳ thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học/học viện chủ trì.

Các tổ hợp xét tuyển cụ thể ở từng ngành tuyển sinh của Trường ĐH Kinh tế quốc dân như sau:

Ngành học

Mã ngành

Môn xét tuyển

Chỉ tiêu

 

 

4800

1. Kinh tế

D310101

Xét tuyển theo 1 trong 4 tổ hợp môn thi sau:

1. Toán + Vật lý + Hóa học

(Khối A cũ)

2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh

 (Khối A1 cũ)

3.Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh

 (Khối D1 cũ)

4. Toán + Hóa học + Sinh học

(Khối B cũ)

Các môn thi đều tính hệ số 1

1000

2. Quản trị kinh doanh

D340101

340

3. Tài chính - Ngân hàng

D340201

520

4. Kế toán

D340301

400

5. Thống kê kinh tế

D110105

120

6. Toán ứng dụng trong kinh tế

D110106

120

7. Kinh tế tài nguyên

D110107

70

8. Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)

D110109

120

9. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

120

10. Quản trị khách sạn

D340107

70

11. Marketing

D340115

200

12. Bất động sản

D340116

130

13. Quản trị nhân lực

D340404

120

14. Hệ thống thông tin quản lý

D340405

120

15. Luật

D380101

120

16. Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)

D480101

100

17. Kinh tế quốc tế

D310106

120

18. Kinh doanh quốc tế

D340120

140

19. Kinh doanh thương mại

D340121 

170

20. Bảo hiểm

D340202

140

21. Kinh tế nông nghiệp

D620115

90

22. Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) gồm :

D110110

Xét tuyển theo 1 trong 2 tổ hợp môn thi sau:

1. Toán + tiếng Anh + Ngữ văn 

2. Toán + tiếng Anh + Vật lý 

Môn tiếng Anh hệ số 2 và các môn còn lại tính hệ số 1.

 350

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE

D110110

50

Quản trị khách sạn POHE

D110110

50

Truyền thông marketing POHE

D110110

50

Thống kê kinh tế xã hội POHE

D110110

50

Toán tài chính POHE

D110110

50

Quản trị kinh doanh thương mại POHE

D110110

50

Luật kinh doanh POHE

D110110

50

23. Ngôn ngữ Anh

D220201

Toán + tiếng Anh + Ngữ văn. Môn tiếng Anh tính hệ số 2, môn Toán và môn Ngữ văn tính hệ số 1

120

Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: Đối tượng tuyển sinh là những sinh viên đạt điểm tuyển sinh có thể cao hơn điểm trúng tuyển thấp nhất vào ngành không dưới 3 điểm. Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được trường thông báo sau.

 

1 - Các lớp chương trình tiên tiến

Lớp Tài chính: 110 chỉ tiêu

Lớp Kế toán: 110 chỉ tiêu

220

2 - Các lớp chương trình chất lượng cao

Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketting, Ngân hàng, Kiểm toán: 50 chỉ tiêu/lớp.

300

3 - Lớp Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP)

50 chỉ tiêu

50

Ngọc Hà
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên