I. Nhắc lại một số vấn đề chung :
Việc giảng dạy, ôn tập và thi tốt nghiệp môn Tiếng Pháp - tiếng nước ngoài trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông được thực hiện theo những hướng dẫn dướI đây :
1. Chương trình 3 năm :a. Thực hiện từ lớp 10 với thời lượng 3 tiết/tuần.b. Dùng sách giáo khoa do Nhà Xuất Bản Giáo Dục biên soạn cho hệ 3 năm THPT.c. Một số phần của sách giáo khoa đã được cắt bỏ theo tinh thần "giảm tải" của Bộ được thể hiện trong tài liệu "Quy định về nội dung học tập" và tài liệu "Phân phối chương trình môn Tiếng Pháp" do NXBGD và Vụ THPT biên soạn năm 2000.
2. Chương trình 7 năm :a. Thực hiện từ lớp 6 THCS đến hết lớp 12 THPT với thời lượng 4 tiết/tuần ở lớp 6, các lớp còn lại 3 tiết/tuần.b. Dùng sách giáo khoa hợp tác Pháp - Việt, biên soạn cho hệ 7 năm. Tài liệu này đã được điều chỉnh theo tinh thần "giảm tải" của Bộ và được hướng dẫn sử dụng như sau :* Sử dụng 3 cuốn 6,7,8 cho 4 năm THCS.* Sử dụng 2 cuốn 9,10 cho 3 năm THPT (không sử dụng các cụm bài cuối của SGK lớp 9 từ trang 143 trở đi).* Không sử dụng 2 cuốn 11 và 12.* Chuyển sang phần mềm những nội dung sau : textes complémentaires, jeux, poèmes, chansons, các bài tập dịch, những bài tập không bắt buộc khác đã được ghi rõ trong sách giáo viên.
II. NỘI DUNG ÔN THI
A. Chủ điểm1. Nhà trường, gia đình, thể thao, du lịch.2. Một số thành tựu khoa học kĩ thuật (năng lượng mặt trời, máy tính điện tử ... )3. Bảo vệ sức khoẻ : chống thuốc lá, chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường sinh thái.
B. Ngữ liệu1. Về từ vựng :* Sơ lược về cấu tạo từ của tiếng Pháp (từ gốc - tiền tố - hậu tố).* Từ cùng họ (mots de même famile) - từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.2. Ngữ pháp :
2.1 Về từ phápa. Le nom: giống, số b. Les déterminants :* Quán từ (xác định, không xác định, bộ phận, rút gọn)* Tính từ sở hữu, tính từ để trỏ, tính từ không xác định.c. Tính từ chỉ tính chất : giống, sốd. Les verbes :* Hình thái và cách dùng.* Hợp giữa phân từ quá khứ và chủ ngữ.e. Modes et temps :* Les temps de l’indicatif: Le présent, Le futur proche, Le futur simple, Le passé récent, Le passé composé, L'imparfait,* Le subjonctif (présent)* L'impératif,* Le conditionnel,* L'infinitif.f. L'adverbe (các đại từ chỉ mức độ hành động, trạng thái),g. Les pronoms :* Les pronoms rélatifs (le pronom relatif simple),* Les pronoms personnels compléments,* Les pronoms "le", "la", "les", "en", "y",* Les pronoms indéfinis.h. Les prépositions
2.2 Về cú pháp* Các loại hình câu trong tiếng Pháp : câu thông báo, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ...* Câu đơn, câu phức (với mệnh đề chính và mệnh đề phụ (relative, complétive, circonstancielle)* Câu chủ động, câu bị động.* La concordance des temps.* Về ngữ pháp văn bản : Bước đầu nắm được kết cấu văn bản, mối liên hệ của các yếu tố trong một văn bản (thời gian, quan hệ logíc (relations logiques), nguyên nhân, kết quả... ) đã đề cập đến trong chương trình.
2.3 Loại văn bản : Văn bản mang tính thông báo (textes informatifs)
2.4 Kĩ năng đọc hiểu :
* Nắm được thông tin chính trong một văn bản thuộc các chủ điểm nêu trên, có độ dài khoảng 120 từ, trong đó có khoảng 5% từ mới (số từ mới này có thể đoán nghĩa qua ngữ cảnh và / hoặc qua phương thức cấu tạo từ)* Đọc hiểu một văn bản thuộc các chủ điểm nêu trên, có độ dài khoảng 100 - 120 từ (đối với hệ 3 năm) và 150 - 180 từ (đối với hệ 7 năm); phát hiện được mối liên kết văn bản (hệ 3 năm và 7 năm); thái độ, ẩn ý của tác giả (đối với hệ 7 năm)
2.5 Kỹ năng viết :
Viết một đoạn văn khoảng 200 từ về các chủ điểm nêu trên.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận