Điểm chuẩn bao gồm điểm tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội; tuyển sinh đào tạo phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa; tuyển sinh đào tạo ngành quân sự cơ sở; tuyển sinh đào tạo giúp Bộ Công an và tuyển sinh đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quân sự.
Phóng to |
Thí sinh dự thi ĐH năm 2012 - Ảnh tư liệu báo Tuổi Trẻ |
Quy định điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo đại học trong các học viện, nhà trường quân đội năm 2012 cụ thể:
* Tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội
- Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 20,0; nam miền Nam 16,5; thí sinh nữ miền Bắc 24,5; nữ miền Nam 20,5.
- Học viện Phòng không - Không quân: khối A: đào tạo kỹ sư hàng không: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5; đào tạo chỉ huy tham mưu: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5.
- Học viện Hải quân: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5.
- Học viện Biên phòng: khối C: nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,0.
- Học viện Hậu cần: khối A: nam miền Bắc 19,0; nam miền Nam 14,0.
- Trường đại học Trần Quốc Tuấn (Trường SQLQ1): khối A: nam miền Bắc 16,5.
- Trường đại học Nguyễn Huệ (Trường SQLQ2): khối A: Quân khu 5: 14,5; Quân khu 7: 15,0; Quân khu 9: 14,0; các đơn vị còn lại 15,0.
- Trường Sĩ quan Công binh: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5.
- Trường Sĩ quan Thông tin: khối A: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5.
- Trường Sĩ quan Pháo binh: khối A: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5.
- Trường Sĩ quan Không quân: khối A: nam miền Bắc 13,5; nam miền Nam 13,0.
- Trường Sĩ quan Đặc công: khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5.
- Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: khối A: nam miền Bắc và nam miền Nam 14,0.
- Trường Sĩ quan Phòng hóa: khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5.
- Trường đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): khối A: nam miền Bắc 15,0; nam miền Nam 14,0.
- Trường đại học Chính trị: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 15,0; khối C: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 16,5.
- Học viện Quân y (đào tạo bác sĩ quân y): khối A: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0. Khối B: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0.
- Học viện Khoa học quân sự:
+ Đào tạo ngành, khối A: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 19,5.
+ Đào tạo ngành D220201: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0.
+ Đào tạo ngành D220202: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 31,5; nữ miền Nam 30,5. Thi tiếng Nga (D2), nam miền Bắc 29,0; nam miền Nam 28,0; nữ miền Bắc 30,0, nữ miền Nam 29,0.
+ Đào tạo ngành D220204: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi tiếng Pháp (D3), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi tiếng Trung (D4), nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 31,0; nữ miền Nam 30,0.
+ Đào tạo ngành D310206: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 28,0; nam miền Nam 27,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0.
* Tuyển sinh đào tạo phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa
- Học viện Kỹ thuật Quân sự: công nghệ thông tin 17,5; điện tử viễn thông 16,5; xây dựng dân dụng CN 16,0; các ngành kỹ thuật điều khiển, kỹ thuật ôtô, xây dựng cầu đường 15,5; cơ điện tử, điện tử y sinh 15,0; chế tạo máy 14,5.
- Học viện Quân y: y đa khoa (A); y đa khoa (B) và dược sĩ (A) 22.0.
- Học viện Khoa học quân sự: tiếng Anh; tiếng Trung (thi tiếng Anh); tiếng Trung (thi tiếng Pháp) và tiếng Trung (thi tiếng Trung) 20,0.
- Học viện Hậu cần: tài chính ngân hàng 16,0; tài chính kế toán 15,5; kỹ thuật xây dựng 14,5.
- Trường đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): CN kỹ thuật ôtô 14,5.
- Trường đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (đại học hệ dân sự):
+ Phía Bắc: quản lý văn hóa 21,0; báo chí 16,0; thanh nhạc 28,0; biên đạo múa 31,0; huấn luyện múa 30,0; biểu diễn nhạc cụ phương Tây 27,5; sáng tác âm nhạc 25,5; biểu diễn nhạc cụ truyền thống 29,0.
+ Phía Nam: quản lý văn hóa 20,0; Báo chí 14,5; thanh nhạc; biên đạo múa 31,0; huấn luyện múa 30,0.
* Tuyển sinh đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở
- Trường đại học Trần Quốc Tuấn (Trường SQLQ1) Khối C: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4 và Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội: 14,5.
- Trường đại học Nguyễn Huệ (Trường SQLQ2): Khối C: Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9: 14,5.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận