Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) - Ảnh: Chí Thông |
TS Lê Chí Thông, trưởng phòng đào tạo nhà trường, cho biết trường sẽ tiếp tục công bố thông tin xét tuyển cập nhật mỗi ngày một lần đến ngày 18-8. “Hầu hết các ngành hiện đã đủ chỉ tiêu. Những ngày tới mức điểm sẽ không biến động nhiều” - ông Thông nhận định.
Theo thông tin xét tuyển nhà trường cập nhật đến hết ngày 11-8, hầu hết các ngành ở chương đào tạo đại trà bậc ĐH đều có mức điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến đều từ 22,5 điểm trở lên. Trong đó, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin hiện có mức điểm cao nhất là 25. Hiện đã có đến 297 thí sinh đã được tạm dự kiến gọi nhập học, trong khi chỉ tiêu dự kiến của ngành này là 276.
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất - dầu khí và nhóm ngành điện - điện tử có cùng mức điểm chuẩn tạm thời là 24,25 điểm và đều có số thí sinh trúng tuyển tạm thời vượt chỉ tiêu dự kiến.
Trong khi đó, ngành kỹ thuật trắc địa - bản đồ đang có mức điểm thấp nhất trong số các ngành bậc ĐH thuộc chương trình đại trà là 18,75 điểm. Ngành này hiện có 33 thí sinh trúng tuyển tạm thời trong khi chỉ tiêu là 81.
Riêng ngành kiến trúc đang có mức điểm chuẩn tạm thời là 24,25 (môn toán tính hệ số 2) và vẫn còn vài chỉ tiêu.
Ở chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế các ngành đều có mức điểm thấp hơn (từ 18-22,75 điểm). Bên cạnh đó cũng có ngành điểm chuẩn tạm thời chỉ bằng sàn 15 điểm: kỹ thuật địa chất và dầu khí (chương trình quốc tế) và cử nhân công nghệ thông tin (chương trình quốc tế). Hai ngành này vẫn còn nhiều chỉ tiêu.
Thông tin xét tuyển ngành cập nhật đến hết ngày 11-8:
Tên Ngành |
Số thí sinh dự kiến gọi nhập học (chỉ tiêu dự kiến) |
Số thí sinh đã tạm dự kiến gọi nhập học |
Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh (đã tính điểm ưu tiên) |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
92 |
103 |
22.5 |
Kiến trúc |
69 |
51 |
24.25 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
81 |
33 |
18.75 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
81 |
82 |
20 |
Quản lý công nghiệp |
132 |
137 |
23.25 |
Kỹ thuật Vật liệu |
230 |
236 |
21 |
Bảo dưỡng công nghiệp (cao đẳng) |
173 |
44 |
12.25 |
Nhóm ngành dệt-may |
81 |
88 |
22.25 |
Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử |
472 |
554 |
24 |
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí |
121 |
125 |
24.25 |
Nhóm ngành điện-điện tử |
759 |
764 |
24.25 |
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông |
207 |
253 |
23.5 |
Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học |
443 |
474 |
24 |
Nhóm ngành môi trường |
132 |
140 |
22.75 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin |
276 |
297 |
25 |
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật |
173 |
178 |
22.5 |
Nhóm ngành xây dựng |
558 |
585 |
22.5 |
Kỹ thuật dầu khí (Chương trình chất lượng cao) |
52 |
27 |
18.5 |
Kỹ thuật máy tính (Chương trình chất lượng cao) |
52 |
12 |
20.25 |
Khoa học máy tính (Chương trình chất lượng cao) |
52 |
44 |
20.5 |
Kỹ thuật hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
49 |
19.25 |
Quản lý và Công nghệ môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
9 |
18.5 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
42 |
19.5 |
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
9 |
19 |
Kỹ thuật Công trình xây dựng (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
21 |
20.75 |
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) |
52 |
21 |
18.75 |
Kỹ sư Điện - điện tử (Chương trình Tiên tiến) |
173 |
74 |
18.5 |
Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) |
52 |
1 |
15 |
Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế) |
52 |
4 |
19.5 |
Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế) |
52 |
10 |
18 |
Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế) |
52 |
2 |
22.75 |
Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) |
52 |
0 |
15 |
Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) |
52 |
2 |
18.75 |
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Quốc tế) |
52 |
4 |
21.75 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Quốc tế) |
52 |
5 |
19.75 |
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Chương trình Quốc tế) |
52 |
2 |
20.75 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận