20/05/2011 05:45 GMT+7

Đăng ký dự thi vào ĐH Đà Nẵng: Ngành sư phạm "lên ngôi"

V.HÙNG
V.HÙNG

TT - Theo thống kê từ ĐH Đà Nẵng, số lượng thí sinh đăng ký dự thi năm nay vào ĐH này tăng gần 15,4% so với năm trước, lên 59.634 thí sinh. Đáng chú ý đây là năm thứ hai liên tiếp ngành sư phạm (SP) lên ngôi với tỉ lệ “chọi” cao nhất.

7k7178ft.jpgPhóng to

Phó hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng giải đáp thắc mắc cho thí sinh tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp 2011 - Ảnh: Việt Hùng

Trường ĐH Sư phạm có 12.610 hồ sơ đăng ký dự thi vào trường với 1.550 chỉ tiêu (CT), tỉ lệ “chọi” chung đạt 8,3 và cao nhất trong các trường thành viên của ĐH Đà Nẵng. Tỉ lệ “chọi” ở các ngành còn lại cao nhất là ngành quản lý tài nguyên và môi trường: 37,2; kế đến là SP sinh 21,5; giáo dục tiểu học 21; SP toán 17,1; sp vật lý 11,2; SP toán ứng dụng 1,5; CN CNTT 2,6; SP tin 3,1; CN vật lý 1,4; SP hóa 9,6; CN hóa học 1,4; CN hóa học (chuyên ngành hóa dược) 4,9; CN khoa học môi trường 7; SP giáo dục chính trị 2,1; SP ngữ văn 15,2; SP lịch sử 5,9; SP địa lý 9,1; CN văn học 1; CN tâm lý học 5,3; CN địa lý 3,4; Việt Nam học 5,9; văn hóa học 0,5; CN báo chí 8,3; SP giáo dục mầm non: 13.

Trường ĐH Bách khoa: cơ khí chế tạo 3,4; điện kỹ thuật 4,8; điện tử-viễn thông 3,9; xây dựng dân dụng và công nghiệp 8,5; xây dựng công trình thủy 0,9; xây dựng cầu đường 10,5; công nghệ nhiệt-điện lạnh 4,1; cơ khí động lực 2,9; công nghệ thông tin 7,6; SP kỹ thuật điện tử-tin học 0,7; cơ - điện tử 3,8; công nghệ môi trường 6,3; kiến trúc 16,9; vật liệu và cấu kiện xây dựng 0,5; tin học xây dựng 1,2; kỹ thuật tàu thủy 1,2; kỹ thuật năng lượng và môi trường 1,2; quản lý môi trường 5,6; quản lý công nghiệp 1,4; công nghệ hóa thực phẩm 5,2; công nghệ hóa dầu và khí 5,6; công nghệ vật liệu (silicat, polyme) 0,5; công nghệ sinh học 3,5; kinh tế xây dựng và quản lý dự án 9,5.

Trường ĐH Kinh tế: kế toán 16,1; QTKD tổng quát 12,5; QTKD du lịch và dịch vụ 11,8; QTKD thương mại 7,4; ngoại thương 7; marketing 7,8; kinh tế phát triển 2,1; kinh tế lao động 0,6; kinh tế và quản lý công 1,2; kinh tế chính trị 1,2; thống kê tin học 0,4; ngân hàng 9,4; tài chính doanh nghiệp 6,2; tin học quản lý 1,6; quản trị tài chính 10,3; quản trị nguồn nhân lực 2,7; kiểm toán 6; luật: 2,9; CN luật kinh tế 4,9.

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh 7,7; SP tiếng Anh bậc tiểu học 9,3; SP tiếng Pháp 0,3; SP tiếng Trung 0,7; CN tiếng Anh 3,9; CN tiếng Anh thương mại 4,5; CN tiếng Nga 1,1; CN tiếng Pháp 2,2; CN tiếng Pháp du lịch 1,4; CN tiếng Trung 5,7; CN tiếng Trung thương mại 6,9; CN tiếng Nhật 2,5; CN tiếng Hàn Quốc 3,5; CN tiếng Thái Lan 0,4; CN quốc tế học 2,4.

Phân hiệu tại Kon Tum: xây dựng cầu đường 2,1; kinh tế xây dựng và quản lý dự án 2,8; kế toán 4,8; quản trị kinh doanh 2,9.

ĐH Huế: 11 ngành tỉ lệ “chọi” dưới 1

Tiến sĩ Hoàng Hữu Hòa, trưởng ban khảo thí - đảm bảo chất lượng ĐH Huế, cho biết có 58.924 hồ sơ đăng ký dự thi vào ĐH Huế, giảm khoảng 3.500 hồ sơ so với năm 2010. Các nhóm ngành khoa học cơ bản và khoa học xã hội - nhân văn giảm. Ngoài ra có 11 ngành có lượng hồ sơ đăng ký dự thi thấp hơn chỉ tiêu. Tỉ lệ “chọi” cụ thể các ngành như sau:

Khoa luật - ĐH Huế: luật 6,66; luật kinh tế 6,69. Khoa giáo dục thể chất: SP thể chất - giáo dục quốc phòng 4,2; giáo dục thể chất 2,7. Khoa du lịch: ngành du lịch học 8,9; QTKD 3,7.

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh 3,4; SP tiếng Pháp 0,33; Việt Nam học 1,8; quốc tế học 1; ngôn ngữ Anh 3,2; song ngữ Nga - Anh 0,33; ngôn ngữ Pháp 1,4; ngôn ngữ Trung Quốc 1,9; ngôn ngữ Nhật 2,6; ngôn ngữ Hàn Quốc 2,6.

Trường ĐH Kinh tế: kinh tế 7,9; QTKD 8,7; kinh tế chính trị 7,5; kế toán 9,5; tài chính - ngân hàng 6,8; hệ thống thông tin kinh tế 5.

Trường ĐH Nông lâm: công nghiệp và công trình nông thôn 3; cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm 1,6; công nghệ thực phẩm 3; khoa học cây trồng 4,9; bảo vệ thực vật 5; bảo quản chế biến nông sản 7; khoa học nghề vườn 1,7; lâm nghiệp 13,8; chăn nuôi - thú y 6,2; thú y 6; nuôi trồng thủy sản 7; nông học 2,5; khuyến nông và phát triển nông thôn 8,3; quản lý tài nguyên rừng và môi trường 16,7; chế biến lâm sản 4,2; khoa học đất 1,5; quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản 17; quản lý đất đai 6,4; phát triển nông thôn 5,5.

Trường ĐH Nghệ thuật: hội họa 1,35; điêu khắc 0,5; SP mỹ thuật 2,7; mỹ thuật ứng dụng 4; đồ họa 1,3.

Trường ĐH Sư phạm: SP toán học 4; SP tin học 2,5; SP vật lý 4,4; SP công nghệ thiết bị trường học 3,4; SP hóa học 3,3; SP sinh học 7,6; SP kỹ thuật nông lâm 2; tâm lý học giáo dục 1,3; giáo dục chính trị 1,9; giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng 1,4; SP ngữ văn 4; SP lịch sử 2; SP địa lý 3; giáo dục tiểu học 11,6; giáo dục mầm non 5,5.

Trường ĐH Khoa học: toán học 1,6; tin học 2,5; vật lý 1,6; kiến trúc 3,4; điện tử - viễn thông 11; toán tin ứng dụng 2; hóa học 11,6; địa chất học 1,4; địa chất công trình và địa chất thủy văn 2,6; sinh học 4,2; địa lý tự nhiên 3,4; khoa học môi trường 21; công nghệ sinh học 12; văn học 2; lịch sử 0,88; triết học 0,48; Hán - Nôm 0,67; báo chí 4,7; công tác xã hội 5,7; xã hội học 1,6; ngôn ngữ học 0,35; Đông phương học 0,87.

Trường ĐH Y dược: ngành y đa khoa 8,7; răng hàm mặt 10,8; dược học 6,3; điều dưỡng 33,3; kỹ thuật y học 21,5; y tế công cộng 12,8; y học dự phòng 5,4; y học cổ truyền 11,5.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: công nghệ kỹ thuật môi trường 1/1,2; xây dựng dân dụng và công nghiệp 1/1,8; kỹ thuật điện 1/0,4; kỹ thuật trắc địa - bản đồ 1/0,35.

T.LỘC

V.HÙNG
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên