09/02/2017 13:22 GMT+7

Tuyển sinh ĐH Bách khoa HN 2017: Nhiều ngành điểm toán nhân 2

NGỌC HÀ
NGỌC HÀ

TTO - Đây là điểm đặc biệt trong phương án tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa được công bố ngày 9-2.

Sinh viên Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội thực hành thí nghiệm điện tử  y sinh - Ảnh: KIM CHI
Sinh viên Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội thực hành thí nghiệm điện tử y sinh - Ảnh: KIM CHI

Theo đó, trong nhiều ngành đào tạo của trường, khi xét tuyển theo tổ hợp toán- lý- hóa, toán- lý- tiếng Anh, toán- hóa- tiếng Anh, đều chọn môn toán là môn thi chính. 

Trao đổi với Tuổi Trẻ, ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo ĐH Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết khi sử dụng kết quả xét tuyển, môn thi chính sẽ được nhân hệ số 2. Năm 2017, trường không đào tạo ngành mới. Các tổ hợp môn xét tuyển giữ nguyên như năm 2016. Tuy nhiên, việc phân các nhóm ngành và mã đăng ký xét tuyển có một số điều chỉnh.

Năm 2017, để đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành của Bộ GD- ĐT, đồng thời có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2017 đạt yêu cầu của trường.

Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành và chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây.

Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.

Mã ĐKXT

Ngành và chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn

xét tuyển

Cơ điện tử

TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

 

(Toán là Môn thi chính)

KT11

Kỹ thuật cơ điện tử

300

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

TT11

Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

40

Cơ khí

KT12

Kỹ thuật cơ khí

900

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật tàu thủy

Công nghệ chế tạo máy

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Nhiệt – Lạnh

KT13

Kỹ thuật nhiệt

200

Vật liệu

KT14

Kỹ thuật vật liệu

200

TT14

Chương trình tiên tiến KH và KT vật liệu

30

Điện tử-Viễn thông

KT21

Kỹ thuật điện tử-viễn thông

500

Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông

TT21

Chương trình tiên tiến Điện tử-viễn thông

40

Công nghệ thông tin

KT22

Kỹ thuật máy tính

500

Truyền thông và mạng máy tính

Khoa học máy tính

Kỹ thuật phần mềm

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

TT22

Chương trình tiên tiến

Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt)

Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)

200

Toán - Tin

KT23

Toán-Tin

120

Hệ thống thông tin quản lý

Điện - Điều khiển và Tự động hóa

KT24

Kỹ thuật điện

700

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điện

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

TT24

Chương trình tiên tiến

Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện

40

TT25

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh

40

Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường

TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Hóa, Sinh

TOÁN, Hóa, Anh

 

(Toán là Môn thi chính)

KT31

Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học

950

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật  thực phẩm

Kỹ thuật môi trường

Hóa học

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Công nghệ thực phẩm

KT32

Kỹ thuật in

50

Dệt-May

 

KT41

Kỹ thuật dệt

180

TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

 

(Toán là Môn thi chính)

Công nghệ may

KT42

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

50

Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân

KT5

Vật lý kỹ thuật

160

Kỹ thuật hạt nhân

Kinh tế - Quản lý

KQ1

Kinh tế công nghiệp

160

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản lý công nghiệp

KQ2

Quản trị kinh doanh

80

KQ3

Kế toán

80

Tài chính-Ngân hàng

Ngôn ngữ Anh

 

TA1

Tiếng Anh KHKT và công nghệ

140

Toán, Văn, ANH

(Anh là Môn thi chính)

TA2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

60

Các chương trình đào tạo quốc tế

Tên ngành-chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

dự kiến

Tổ hợp môn

xét tuyển

QT11

Cơ điện tử - NUT

(ĐH Nagaoka - Nhật Bản)

80

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 

(Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)

 

QT12

Điện tử -Viễn thông - LUH

(ĐH Leibniz Hannover - Đức)

40

 QT13

Hệ thống thông tin – G.INP

(ĐH Grenoble – Pháp)

40

QT14

Công nghệ thông tin - LTU

(ĐH La Trobe – Úc)

60

QT15

Kỹ thuật phần mềm – VUW IT

(ĐH Victoria - New Zealand)

60

QT21

Quản trị kinh doanh -  VUW

(ĐH Victoria - New Zealand)

60

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

 

(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển)

 

QT31

Quản trị kinh doanh – TROY BA

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)

40

QT32

Khoa học máy tính – TROY - IT

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)

40

QT33

Quản trị kinh doanh - UPMF

(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)

40

QT41

Quản lý công nghiệp

Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)

40

NGỌC HÀ
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên