![]() |
Thí sinh chuẩn bị dự thi tuyển sinh lớp 10 tại TP.HCM - Ảnh: Quốc Dũng |
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 cao nhất với 41,75 điểm. Kế đến là các trường có điểm từ 40 trở lên gồm THPT Nguyễn Thị Minh Khai: 40,50; THPT Bùi Thị Xuân: 40 điểm.
Trường có điểm chuẩn thấp nhất là THPT Long Thới: 13 điểm; kế đến là các trường có điểm dưới 20 gồm THPT Thủ Thiêm: 17 điểm; THPT Ngô Gia Tự: 17,5 điểm; THPT Nam Sài Gòn: 18,5 điểm; THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định: 18,75 điểm…
Năm nay có nhiều trường có điểm chuẩn tăng vọt, như THPT Năng khiếu Thể dục thể thao từ 13,25 của năm 2007 thì năm nay là 21; THPT Marie Curie: 29,5/ 32,25; THPT Nguyễn Thị Diệu: 21,5/ 29,5; THPT Trần Hữu Trang: 18,75/ 25,75; THPT Tân Phong: 13,25/ 20,00…
Điểm chuẩn của từng trường như sau:
Tên trường<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Điểm chuẩn năm 2008-2009 | ||
NV1 |
NV2 |
NV3 | |
THPT Trưng Vương |
36,75 |
37,25 |
37,25 |
THPT Bùi Thị Xuân |
40,00 |
41,00 |
42,00 |
THPT Năng khiếu TDTT |
21,00 |
21,00 |
21,50 |
THPT Ten Lơ Man |
26,25 |
26,75 |
27,50 |
THPT Lương Thế Vinh (Q.1) |
32,25 |
32,25 |
32,25 |
THPT Giồng Ông Tố |
21,25 |
21,50 |
22,50 |
THPT Thủ Thiêm |
17,00 |
17,50 |
17,75 |
THPT Lê Quý Đôn |
37,50 |
38,00 |
38,00 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
40,50 |
41,50 |
42,50 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm |
29,75 |
30,50 |
30,50 |
THPT Marie Curie |
32,25 |
32,25 |
32,50 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
29,50 |
29,50 |
29,50 |
THPT Nguyễn Trãi |
32,00 |
32,25 |
32,25 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
24,50 |
25,00 |
25,25 |
THPT Hùng Vương |
36,50 |
37,00 |
37,00 |
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm |
38,50 |
38,75 |
39,00 |
THPT Trần Khai Nguyên |
31,25 |
31,25 |
31,25 |
THPT Trần Hữu Trang |
25,75 |
26,25 |
26,50 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
35,75 |
35,75 |
35,75 |
THPT Bình Phú |
33,00 |
33,00 |
33,00 |
THPT Lê Thánh Tôn |
25,50 |
25,75 |
26,00 |
THPT Ngô Quyền |
24,00 |
24,50 |
24,75 |
THPT Tân Phong |
20,00 |
20,50 |
20,50 |
THPT <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" />Nam Sài Gòn |
18,50 |
19,50 |
20,50 |
THPT Lương Văn Can |
28,25 |
28,50 |
29,50 |
THPT Ngô Gia Tự |
17,50 |
18,50 |
19,25 |
THPT Tạ Quang Bửu |
25,75 |
26,00 |
26,00 |
THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
18,75 |
19,75 |
20,25 |
THPT Nguyễn Khuyến |
35,00 |
35,00 |
35,00 |
THPT Nguyễn Du |
36,00 |
36,00 |
36,00 |
THPT Nguyễn An Ninh |
23,00 |
24,00 |
24,25 |
THPT Diên Hồng |
21,25 |
22,25 |
23,00 |
THPT Sương Nguyệt Anh |
23,75 |
24,50 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận