Phóng to |
Học sinh tham quan mô hình động cơ tại Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) trong Ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp 2011 ngày 19-2 - Ảnh: Minh Đức |
Nhóm ngành cơ khí gồm các ngành như công nghệ kỹ thuật cơ khí, công nghệ chế tạo máy, công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử, công nghệ kỹ thuật ôtô, công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh, cơ kỹ thuật, kỹ thuật cơ khí, công thôn, kỹ thuật cơ - điện tử, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật giao thông, kỹ thuật tàu thủy, được đào tạo ở khoảng 49 trường đại học.
Chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí trang bị kiến thức và kỹ năng về gia công, chế tạo, chế biến các sản phẩm cơ khí đạt chất lượng, năng suất và hiệu quả kinh tế cao; có năng lực giải quyết những vấn đề về kỹ thuật cơ khí, thiết kế và điều hành sản xuất trong lĩnh vực gia công cơ khí, kể cả những công nghệ mới và các lĩnh vực khác có liên quan như thiết kế kỹ thuật, công nghệ, lắp đặt, vận hành trong các hệ thống sản xuất của ngành cơ khí chế tạo và các ngành công nghiệp khác có sử dụng máy móc, thiết bị; ứng dụng các kiến thức về công nghệ thông tin, cơ khí, điện, điện tử để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành, cải tiến và bảo trì các hệ thống máy móc thiết bị cơ điện tử trong các quy trình sản xuất và chế tạo của các nhà máy, xí nghiệp...
Kỹ sư ngành cơ khí có thể thiết kế và sản xuất các sản phẩm truyền thống hoặc công nghệ cao. Những vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp như: điều hành sản xuất và bảo trì nhà máy, máy móc thiết bị; phân tích lựa chọn công nghệ; nghiên cứu và đào tạo cũng như trong kinh doanh, lập kế hoạch, quản lý, điều hành các dự án kỹ thuật và cho các công ty.
Kỹ sư ngành này cũng có thể làm việc trong các lĩnh vực đa dạng như: kỹ thuật chế tạo, cơ khí ôtô, sửa chữa và đóng tàu, hóa dầu, dệt may, giày dép nhựa, thực phẩm, năng lượng và công nghiệp hàng không. Ngoài ra, các ngành khác như kỹ thuật sinh học, cơ điện tử và kỹ thuật chính xác cũng tuyển dụng nhiều nhân sự ngành này.
Chi tiết tuyển sinh nhóm ngành cơ khí
Tên trường tổ chức thi<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Ngành tuyển sinh |
Ðiểm chuẩn 2010 |
ÐTB trúng tuyển NV1 |
Trường ÐH Công nghệ (ÐHQG Hà Nội) |
Công nghệ cơ điện tử |
21,5 |
22,4 |
Trường ÐH Bách khoa Hà Nội |
Cơ khí |
18,0 |
21,1 |
Trường ÐH Bách khoa Hà Nội |
Công nghệ nhiệt - lạnh |
18,0 |
20,8 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐH Ðà Nẵng) |
Cơ - điện tử |
17,5 |
19,8 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐHQG TP.HCM) |
Cơ khí - cơ điện tử |
17,0 |
19,9 |
Trường ÐH Công nghệ (ÐHQG Hà Nội) |
Cơ học kỹ thuật |
17,0 |
18,3 |
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16,0 |
17,4 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐH Ðà Nẵng) |
Cơ khí chế tạo |
16,0 |
16,9 |
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội |
Công nghệcơ điện tử |
16,0 |
17,7 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐH Ðà Nẵng) |
Công nghệ nhiệt - điện lạnh |
16,0 |
17,3 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐH Ðà Nẵng) |
Cơ khí động lực |
16,0 |
17,2 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐH Ðà Nẵng) |
Kỹ thuật tàu thủy |
16,0 |
16,6 |
Trường ÐH Bách khoa (ÐHQG TP.HCM) |
Kỹ thuậtgiao thông |
16,0 |
18,5 |
Trường ÐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM |
Cơ khí động lực |
15,5 |
16,7 |
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội |
Công nghệkỹ thuật ôtô |
15,0 |
16,3 |
Trường ÐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM |
Cơ khíchế tạo máy |
15,0 |
16,7 |
Trường ÐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM |
Cơ điện tử |
15,0 |
17,4 |
Trường ÐH Thủy lợi |
Kỹ thuật cơ khí |
15,0 |
16,1 |
Trường ÐH Ðiện lực |
Công nghệkỹ thuật cơ khí |
15,0 |
16,2 |
Trường ÐH Ðiện lực |
Công nghệcơ điện tử |
15,0 |
15,9 |
Trường ÐH Giao thông vận tải TP.HCM |
Cơ khí ôtô |
14,5 |
15,2 |
Trường ÐH Hàng hải |
Khai thácmáy tàu biển |
14,0 |
15,9 |
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM |
Công nghệkỹ thuật cơ khí |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận