Trong đó, trình độ ĐH tăng 300 chỉ tiêu (từ 3.200 lên 3.500) và trình độ CĐ tăng 400 chỉ tiêu (từ 600 lên 1.000).
Phóng to |
Các thí sinh mùa tuyển sinh năm 2011 - Ảnh: Minh Giảng |
Trường chỉ tuyển sinh duy nhất khối A cho tất cả các ngành đào tạo.
Theo PGS.TS Lê Trọng Thắng - trưởng phòng đào tạo ĐH Mỏ - địa chất, năm 2012 trình độ ĐH, trường mở thêm chuyên ngành mới là ngành hệ thống điện, xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng hạ tầng cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật môi trường. Hệ cao đẳng, trường mở thêm chuyên ngành mới là công nghệ thông tin.
Hệ CĐ không thi tuyển mà lấy kết quả thi ĐH của những thí sinh dự thi khối A năm 2012 vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi “ba chung” của Bộ Giáo dục - đào tạo để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Trường lưu ý thí sinh có nguyện vọng 1 vào hệ CĐ nên nộp hồ sơ dự thi và chính thức dự thi tại hội đồng thi do trường tổ chức để thuận lợi cho việc xét tuyển và nhập học.
Chỉ tiêu cụ thể của trường ĐH Mỏ - địa chất năm 2012:
Ngành học<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã trường |
Mã ngành |
Khối thi |
Tổng chỉ tiêu |
|
MDA |
|
|
4.500 |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
A |
3.500 |
- Ngành Kỹ thuật Dầu khí: (Chuyên ngành: Khoan - Khai thác dầu khí; Khoan thăm dò - khảo sát; Thiết bị dầu khí); - Ngành Kỹ thuật Địa vật lý: (Chuyên ngành: Địa vật lý); - Ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học: (Chuyên ngành: Lọc - Hóa dầu) - Ngành Kỹ thuật địa chất:
(Chuyên ngành: Địa chất; Địa chất công trình - Địa kỹ thuật; Địa chất thủy văn - Địa chất công trình; Nguyên liệu khoáng).
- Ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ:
(Chuyên ngành: Trắc địa; Bản đồ; Trắc địa mỏ - Công trình; Địa chính; Hệ thống thông tin địa lý - GIS).
- Ngành Kỹ thuật mỏ:
(Chuyên ngành: Khai thác mỏ); - Ngành Kỹ thuật tuyển khoáng:
(Chuyên ngành: Tuyển khoáng).
- Ngành Công nghệ thông tin:
(Chuyên ngành: Tin học trắc địa; Tin học mỏ; Tin học địa chất; Tin học kinh tế; Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính).
- Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá:
(Chuyên ngành Tự động hóa);
- Ngành Kỹ thuật điện, điện tử:
(Chuyên ngành: Điện khí hóa xí nghiệp; Cơ điện mỏ; Điện - Điện tử; Hệ thống điện);
- Ngành Kỹ thuật cơ khí:
(Chuyên ngành: Máy và thiết bị mỏ).
- Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng:
(Chuyên ngành: Xây dựng công trình ngầm và mỏ; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng hạ tầng cơ sở).
- Ngành Kỹ thuật môi trường:
(Chuyên ngành: Địa sinh thái và Công nghệ Môi trường; Kỹ thuật môi trường).
- Ngành Quản trị kinh doanh:
(Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh mỏ; Quản trị kinh doanh dầu khí);
- Ngành Kế toán:
(Chuyên ngành: Kế toán). |
|
D520604 D520502 D510401 D520501 D520503 D520601 D520607 D480201 D520216 D520201 D520103 D580201 D520320 D340101 D340301 |
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
A |
1000 |
- Ngành Công nghệ kỹ thuật địa chất:
(Chuyên ngành: Địa chất).
- Ngành Công nghệ kỹ thuật trắc địa:
(Chuyên ngành: Trắc địa; Địa chính).
- Ngành Công nghệ kỹ thuật mỏ:
(Chuyên ngành: Khai thác mỏ)
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa:
(Chuyên ngành Tự động hóa);
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử:
(Chuyên ngành: Điện khí hoá xí nghiệp; Điện - Điện tử);
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí:
(Chuyên ngành: Máy và thiết bị mỏ).
- Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng:
(Chuyên ngành: Xây dựng công trình ngầm và mỏ; Xây dựng công trình ngầm).
- Ngành Công nghệ thông tin
|
|
C510901 C510902 C511001 C510303 C510301 C510201 C510102 C480201 |
|
Thí sinh có thể tham khảo thông tin về trường tại website: www.humg.edu.vn
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận