![]() |
Thí sinh dự thi ĐH năm 2014 |
Tại Trường ĐH An Giang, trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Điểm xét tuyển được xác định từ kết quả thi của 3 môn thi xin xét tuyển.
Các ngành ngoài sư phạm: tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Các ngành sư phạm:
Đào tạo đại học: tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh (TP.Cần Thơ).
Đào tạo cao đẳng: chỉ tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú tại An Giang.
Môn xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
2.350 |
||
+ Sư phạm |
660 |
||
SP Toán học |
D140209 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh |
40 |
SP Vật lý |
D140211 |
Toán, Lý và 1 môn trong các môn: Hoá., tiếng Anh |
40 |
SP Hóa học |
D140212 |
Toán, Hoá và 1 môn trong các môn: Lý, Sinh |
40 |
SP Sinh học |
D140213 |
Toán, Hóa, Sinh |
40 |
SP Ngữ văn |
D140217 |
Ngữ văn và 2 môn trong các môn: Sử, Địa, Toán, tiếng Anh |
40 |
SP Lịch sử |
D140218 |
Ngữ văn, Sử và 1 môn trong các môn: Địa, Toán, tiếng Anh |
40 |
SP Địa lý |
D140219 |
Ngữ văn, Địa và 1 môn trong các môn: Sử, Toán. tiếng Anh |
40 |
SP Tiếng Anh |
D140231 |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
40 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Ngữ văn, Sử, Địa, T. Anh. |
100 |
Giáo dục Mầm non (LK ĐHSP Huế) |
D140201 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu. |
200 |
Giáo dục Chính trị |
D140205 |
Ngữ văn và 2 môn trong các môn: Sử, Địa, Toán, tiếng Anh |
40 |
+ Kinh tế |
450 |
||
Tài chính doanh nghiệp |
D340203 |
Toán và 2 môn trong các môn sau: Lý, Hoá., tiếng Anh, Ngữ văn. |
100 |
Kế toán |
D340301 |
100 |
|
Kinh tế quốc tế |
D310106 |
50 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
100 |
|
Tài chính-Ngân hàng |
D340201 |
100 |
|
+ Nông nghiệp |
500 |
||
Nuôi trồng thủy sản |
D620301 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Sinh |
50 |
Chăn nuôi |
D620105 |
100 |
|
Khoa học cây trồng |
D620110 |
100 |
|
Phát triển nông thôn |
D620116 |
100 |
|
Bảo vệ thực vật |
D620112 |
150 |
|
+ Sức khỏe |
100 |
||
Y đa khoa (xin mở ngành) |
D720101 |
Toán, Hóa, Sinh |
100 |
+ Công nghệ - Kỹ thuật |
550 |
||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Ngữ văn. |
100 |
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
100 |
|
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Sinh |
100 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
100 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
50 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850101 |
100 |
|
+ Xã hội Nhân văn |
90 |
||
Việt Nam học (VH du lịch) |
D220113 |
-Toán, Ngữ văn và 1 môn trong các môn: Lý, tiếng Anh, Sử, Địa; -Văn, Sử, Địa |
50 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh. |
40 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
1,070 |
||
+ Sư phạm |
520 |
||
Sư phạm Tiếng Anh |
C140231 |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh. |
100 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Ngữ văn, Sử, Địa, T.Anh. |
100 |
Giáo dục Mầm non |
C140201 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu. |
150 |
Sư phạm Tin học |
C140210 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá, tiếng Anh, Ngữ văn. |
40 |
Giáo dục Thể chất |
C140206 |
Sinh, Toán, Năng khiếu TDTT. |
50 |
Sư phạm Âm nhạc (xin mở ngành) |
C140221 |
Ngữ văn và 2 môn năng khiếu. |
40 |
Sư phạm Mỹ thuật (xin mở ngành) |
C140222 |
Ngữ văn và 2 môn năng khiếu. |
40 |
+ Nông nghiệp |
300 |
||
Nuôi trồng thủy sản |
C620301 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Sinh |
50 |
Chăn nuôi |
C620105 |
50 |
|
Khoa học cây trồng |
C620110 |
50 |
|
Phát triển nông thôn |
C620116 |
50 |
|
Bảo vệ thực vật |
C620112 |
100 |
|
+ Công nghệ-Kỹ thuật |
200 |
||
Công nghệ thực phẩm |
C540102 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá., tiếng Anh, Sinh |
50 |
Công nghệ sinh học |
C420201 |
50 |
|
Sinh học ứng dụng |
C420203 |
50 |
|
Công nghệ thông tin |
C480201 |
Toán và 2 môn trong các môn: Lý, Hoá, tiếng Anh, Ngữ văn. |
50 |
+ Xã hội Nhân văn |
50 |
||
Việt Nam học (VH du lịch) |
C220113 |
-Toán, Ngữ văn và 1 môn trong các môn: Lý, tiếng Anh, Sử, Địa; -Văn, Sử, Địa |
50 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành có hai hình thức tuyển sinh: dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và học bạ THPT.
Phương thức 1: xét tuyển chung áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy và đào tạo liên thông chính quy trình độ Đại học, Cao đẳng.
- Tiêu chí và điều kiện xét: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm trung bình cộng 3 môn thi (xem bảng 1 tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ GD-ĐT đối với những thí sinh thi tại cụm thi do các trường đại học chủ trì, các thí sinh còn lại áp dụng phương thức xét tuyển riêng tại phần II của đề án này.
Những thí sinh xét ngành Dược sẽ xét kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia với tổ hợp môn theo bảng 1 và xét điểm trung bình học tập lớp 12 của môn Hóa từ 6.5 đối với Đại học và 5.5 đối với Cao đẳng.
Nguyên tắc xét: từ cao xuống thấp tất cả các ngành trên cơ sở mức điểm tối thiểu Bộ công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp nhằm đảm bảo bằng mức tối thiểu của Bộ trở lên.
Tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả THPT như sau:
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH |
Môn xét tuyển |
Bậc ĐH |
|
Dược học |
Tổ hợp 1: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 2: Toán, Sinh, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Điều dưỡng |
|
Công nghệ sinh học |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
|
Công nghệ thực phẩm |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
Kỹ thuật xây dựng |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
|
Công nghệ thông tin |
|
Kế toán |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Tài chính – ngân hàng |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Quản trị khách sạn |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Văn, Sử, Địa |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
Ngôn ngữ Anh |
Tổ hợp 1: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Văn, Sử, Địa Tổ hợp 3: Văn, Sử, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
Việt Nam học |
|
Thiết kế đồ họa |
|
Bậc CĐ |
|
Điều dưỡng |
Tổ hợp 1: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 2: Toán, Sinh, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Dược |
|
Kỹ thuật Y học |
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Công nghệ thực phẩm |
|
Công nghệ sinh học |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
Công nghệ may |
|
Công nghệ thông tin |
|
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
|
Kế toán |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Tài chính – ngân hàng |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Thư ký văn phòng |
Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Văn, Sử, Địa |
Việt Nam học |
|
Tiếng Anh |
Tổ hợp 1: Toán, Văn, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Văn, Sử, Địa Tổ hợp 3: Văn, Sử, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Tiếng Trung Quốc |
|
Tiếng Nhật |
|
Tiếng Hàn |
|
Thiết kế đồ họa |
|
Phương thức 2: Xét tuyển riêng chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy
-Tiêu chí và điều kiện xét: Xét kết quả điểm tổng kết học bạ (lớp 10, 11, và 12) cho tất cả các ngành đào tạo đại học và cao đẳng, ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học và 5.5 đối với trình độ Cao đẳng.
Riêng đối với các khối ngành năng khiếu sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và tổ chức thi tuyển 2 môn năng khiếu (Hình họa và Trang trí)
Riêng đối với các ngành sức khỏe, ngoài việc xét điểm tổng kết học bạ còn xét điểm trung bình lớp 12 của 1 môn theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cụ thể như sau:
Môn Hóa học với ngưỡng xét tối thiểu 6.5 trở lên dành cho ngành Dược Đại học, 5.5 dành cho ngành Dược bậc Cao đẳng.
Môn Sinh học với ngưỡng xét tối thiểu đạt 6.0 trở lên dành cho ngành Điều dưỡng bậc Đại học, 5.0 dành cho ngành Điều dưỡng bậc Cao đẳng.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận