Điểm cao nhất môn sinh là 9,5, toán là 8,25 trong khi hóa chỉ là 6,75.
Thủ khoa khối A là thí sinh Lê Song Toàn, SBD 13.054, đạt 27,5 điểm với các điểm thành phần 9 - 9,25 và 9. Ở khối C có ba thí sinh cũng đạt 23,5 điểm gồm Lê Văn Tuấn Anh (SBD 19.937, các điểm thành phần 8 - 8,25 và 7), Nguyễn Thị Thu Hằng (SBD 20.624, điểm thành phần 8,25 - 6,75 và 8,5) và Trần Thị Lệ (SBD 21.154, điểm thành phần 7,75 - 7,75 và 8)
Phóng to |
Thí sinh dự thi đại học năm 2011 - Ảnh: Như Hùng |
Mặt bằng điểm thi vào trường tương đối thấp. Trong tổng số hơn 13.836 thí sinh dự thi khối A chỉ có 1.011 thí sinh đạt điểm sàn năm 2010 (13 điểm) trong khi lại có đến 10.579 thí sinh có tổng điểm ba môn từ 10 trở xuống. Điểm cao nhất môn toán và hóa là 9 trong khi lý là 9,25. Trong điểm các môn, lý có điểm tương đối cao so với các môn còn lại của khối A. Nếu tính từ mức 3 điểm trở xuống, lý có 4.992 thí sinh, hóa 6.292 trong khi môn toán cón đến 11.311 thí sinh.
Ở khối C, điểm cao nhất môn văn và sử là 9, trong khi địa là 9,25. Trong khối C, điểm thi môn văn khả quan nhất trong khi môn sử quá thấp. Nếu tính từ 5 điểm trở lên môn văn có 1.350 thí sinh, địa 747 và sử chỉ có 106 thí sinh. Trong tổng số 2.513 thí sinh, có 492 thí sinh đạt điểm sàn năm 2010 (14 điểm) trong khi từ 10 trở xuống có đến 1.038 thí sinh. Môn văn không có thí sinh nào bị điểm 0 trong khi địa có 2 thí sinh và sử có đến 139 thí sinh bị điểm 0.
Với mặt bằng điểm thi này, dự kiến điểm chuẩn vào trường sẽ tương đương hoặc giảm nhẹ so với năm 2010.
Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2010 của Trường ĐH Qui Nhơn:
TT<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối |
Điểm trúng tuyển |
Các ngành Sư phạm |
||||
1 |
101 |
SP Toán học |
A |
17.0 |
2 |
102 |
SP Vật lí |
A |
15.0 |
3 |
103 |
SP Kĩ thuật công nghiệp |
A |
13.0 |
4 |
201 |
SP Hóa học |
A |
16.5 |
5 |
301 |
SP Sinh - Kĩ thuật nông nghiệp |
B |
15.0 |
6 |
601 |
SP Ngữ văn |
C |
16.5 |
7 |
602 |
SP Lịch sử |
C |
16.0 |
8 |
603 |
SP Địa lí |
A |
13.0 |
603 |
C |
17.0 | ||
9 |
604 |
Giáo dục chính trị |
C |
14.0 |
10 |
605 |
SP Tâm lí giáo dục |
B |
14.0 |
605 |
C |
14.0 | ||
11 |
701 |
SP Tiếng Anh |
D1 |
15.0 |
12 |
901 |
Giáo dục tiểu học |
A |
16.0 |
901 |
C |
16.5 | ||
13 |
902 |
SP Thể dục thể thao |
T |
19.0 |
14 |
903 |
Giáo dục mầm non |
M |
14.0 |
15 |
904 |
Giáo dục đặc biệt |
B |
14.0 |
904 |
D1 |
13.0 | ||
16 |
905 |
Giáo dục thể chất (ghép GDQP) |
T |
18.0 |
17 |
113 |
Sư phạm Tin học |
A |
13.0 |
Các ngành cử nhân khoa học |
||||
18 |
104 |
Toán học |
A |
13.0 |
19 |
105 |
Khoa học máy tính |
A |
13.0 |
20 |
106 |
Vật lí |
A |
13.0 |
21 |
202 |
Hóa học |
A |
13.0 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận