Ngày 8-3, Trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024.
Mở ngành mới, tăng hơn 1.000 chỉ tiêu
Theo đó, năm 2024 nhà trường dự kiến tuyển 2.960 chỉ tiêu cho 3 lĩnh vực, gồm máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật (tăng 1.110 chỉ tiêu so với năm ngoái).
Năm nay cũng là năm đầu tiên nhà trường mở ngành học mới thiết kế công nghiệp và đồ họa trình độ cử nhân, tổng tuyển 160 chỉ tiêu.
Theo nhà trường, ngành mới này sẽ thuộc lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, khác hẳn các chương trình thiết kế công nghiệp hiện nay với mã ngành thuộc lĩnh vực mỹ thuật như danh mục hiện hành của bộ và các trường khác đang đào tạo.
Bên cạnh mục tiêu đào tạo các nhà thiết kế, đồ họa, chương trình đặt ra mục tiêu đào tạo các công trình sư, tổng công trình sư, trên cơ sở các nền tảng kiến thức về STEM và thế mạnh của nhà trường về toán học, vật lý, công nghệ thông tin, điện tử - tự động hóa, cơ học, Civil Engineering, trí tuệ nhân tạo và kiến thức về kiến trúc, mỹ thuật và nghệ thuật.
Về phương thức tuyển sinh, nhà trường áp dụng năm phương thức xét tuyển, bao gồm xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội; xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024; xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn toán và vật lý trong kỳ thi THPT năm 2024; xét tuyển theo SAT, A-Level hoặc ACT; xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
Các ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu dự kiến như sau:
Lĩnh vực | Tên ngành/ | Bằng tốt nghiệp | Thời gian | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu dự kiến |
Máy tính và công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | A00 A01 D01
| CN1 | 240 |
Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | CN2 | 320 | ||
Khoa học máy tính | Cử nhân | 4 năm | CN8 | 320 | ||
Trí tuệ nhân tạo | Cử nhân | 4 năm | CN12 | 240 | ||
Hệ thống thông tin | Cử nhân | 4 năm | CN14 | 160 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | CN15 | 80 | ||
Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | CN5 | 160 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân | 4 năm | CN6 | 160 | ||
Công nghệ hàng không vũ trụ | Kỹ sư | 4,5 năm | CN7 | 160 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | Cử nhân | 4 năm | CN9 | 320 | ||
Công nghệ nông nghiệp | Kỹ sư | 4,5 năm | A00 A01 B00 | CN10 | 80 | |
Kỹ thuật | Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | A00 A01 D01
| CN3 | 160 |
Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | CN4 | 80 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | CN11 | 160 | ||
Kỹ thuật năng lượng | Kỹ sư | 4,5 năm | CN13 | 80 | ||
Kỹ thuật robot | Kỹ sư | 4,5 năm | CN17 | 80 | ||
Thiết kế công nghiệp và đồ họa | Cử nhân | 4 năm | CN18 | 160 | ||
Ghi chú: Riêng tổ hợp D01 điểm môn toán và tiếng Anh nhân hệ số 2. |
Tặng tân sinh viên laptop
Theo nhà trường, điểm nổi bật trong tuyển sinh năm nay, với sinh viên năm nhất học tập tại cơ sở Hòa Lạc, 100% sinh viên được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa; đồng thời 100% sinh viên được bố trí chỗ ở trong ký túc xá gần khuôn viên khu học tập.
Đặc biệt, năm nay sẽ là năm đầu tiên 100% tân sinh viên học tại Hòa Lạc được nhận quà tặng từ nhà trường tương đương 1 chiếc laptop (khoảng 15 triệu đồng) đáp ứng nhu cầu học tập.
Từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại cơ sở Cầu Giấy.
Về mức học phí năm học 2024-2025, nhà trường dự kiến thu mức 32 triệu đồng/năm với các ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, thiết kế công nghiệp và đồ họa, công nghệ nông nghiệp; các ngành còn lại có mức học phí 40 triệu đồng/năm.
Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Mức học phí và địa điểm học tập như sau:
Học phí
năm học 2024-2025 (dự kiến) | Mã xét tuyển | Ngành đào tạo | Địa điểm học |
40.000.000 | CN1 | Công nghệ thông tin | Cầu Giấy |
CN2 | Kỹ thuật máy tính | ||
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ||
CN8 | Khoa học máy tính | ||
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | ||
CN14 | Hệ thống thông tin | ||
32.000.000 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | ||
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | ||
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | - Năm thứ nhất học tại Hòa Lạc - Từ năm thứ hai học tại Cầu Giấy | |
40.000.000 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | |
CN4 | Cơ kỹ thuật | ||
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | ||
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
CN17 | Kỹ thuật robot |
Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển vào 17 ngành/chương trình đào tạo của Trường đại học Công nghệ theo kết quả thi tốt nghiệp THPT dao động 22 - 27,85 điểm, trong đó điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là ngành công nghệ thông tin.
Các ngành có điểm chuẩn cao kế tiếp là công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản lấy 27,5 điểm, 2 ngành khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính cùng mức 27,25 điểm, trí tuệ nhân tạo 27,2 điểm, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27,1 điểm.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận