Đáng chú ý nhất là ngành kỹ thuật hạt nhân. Năm 2016 ngành có điểm chuẩn 22,5 nhưng năm nay chỉ còn 17, giảm đến 5,5 điểm.
Nhiều ngành khác như sư phạm hóa giảm 3 điểm, sư phạm sinh giảm 2 điểm.
Trong khi đó, một số ngành lại có điểm chuẩn tăng. Ngành sư phạm ngữ văn tăng 3,5 điểm, sư phạm toán tăng 1 điểm, sư phạm tiếng Anh tăng 1,5 điểm, luật tăng 1 điểm, quản trị kinh doanh tăng 2 điểm.
Điểm chuẩn các ngành như sau:
Ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Toán học |
A00, A01, D90. |
15.5 |
Sư phạm Toán học |
23 |
|
Công nghệ thông tin |
15.5 |
|
Vật lý học |
15.5 |
|
Sư phạm Vật lý |
18.5 |
|
CNKT điện tử, truyền thông |
15.5 |
|
Kỹ thuật hạt nhân |
17 |
|
Hóa học |
15.5 |
|
Sư phạm Hóa học |
17 |
|
Kế toán |
15.5 |
|
Sinh học |
B00, D08, D90. |
15.5 |
Sư phạm Sinh học |
16.5 |
|
Nông học |
15.5 |
|
Công nghệ sinh học |
15.5 |
|
Khoa học môi trường |
A00, B00, D08, D90. |
15.5 |
Công nghệ sau thu hoạch |
15.5 |
|
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96. |
17 |
Luật |
C00, D01, D78, D96. |
19 |
Văn hóa học |
C00, D14, D15, D78. |
15.5 |
Văn học |
15.5 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
21 |
|
Việt Nam học |
15.5 |
|
Lịch sử |
C00, D14, D78. |
15.5 |
Sư phạm Lịch sử |
17 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00, D01, D78. |
19 |
Công tác xã hội |
C00, D01, D78, D96. |
15.5 |
Đông phương học |
18.5 |
|
Quốc tế học |
15.5 |
|
Xã hội học |
15.5 |
|
Ngôn ngữ Anh |
D01, D96. |
17 |
Sư phạm Tiếng Anh |
22.5 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận