Theo đó, khoa có ngưỡng điểm đăng ký xét tuyển (ĐKXT) cao nhất là khoa dược: 85 điểm. Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ sẽ phải đồng thời đáp ứng cả hai điều kiện: điểm bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) 70 điểm trở lên và điểm môn thi ngoại ngữ đạt từ 6 điểm trở lên.
Theo quy định chung của ĐH Quốc gia Hà Nội, thí sinh sẽ được ĐKXT tối đa ba ngành học của một đơn vị đào tạo theo thứ tự ưu tiên. Hội đồng tuyển sinh sẽ công bố công khai các thông tin liên quan đến ĐKXT của thí sinh, xét tuyển của đơn vị đào tạo, cập nhật ba ngày một lần thông tin ĐKXT của thí sinh trên website của đơn vị đào tạo (danh sách thí sinh ĐKXT và điểm thi xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp).
Trong thời gian quy định nhận hồ sơ ĐKXT, thí sinh được phép một lần rút hồ sơ để nộp vào ngành khác của trường, khoa trực thuộc đã nộp hoặc trường, khoa trực thuộc khác trong ĐH Quốc gia Hà Nội. Thí sinh đã trúng tuyển đợt 1 không được ĐKXT đợt bổ sung.
ĐH Quốc gia Hà Nội cũng quy định Hội đồng tuyển sinh các đơn vị công bố danh sách thí sinh trúng tuyển (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT) và thí sinh đạt điểm ngưỡng trúng tuyển đầu vào (đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT) trên website của đơn vị trước ngày 30-6 (đợt 1) và trước ngày 30-8 (đợt 2, nếu có xét tuyển bổ sung).
Sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học, các đơn vị đào tạo công bố điều kiện đăng ký học các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế, thời gian nhận hồ sơ đăng ký, thời gian tổ chức thi môn tiếng Anh (đối với chương trình đào tạo chuẩn quốc tế).
Điều kiện xét tuyển cụ thể vào các trường, khoa trực thuộc như sau:
I. Trường ĐH Khoa học tự nhiên: điểm ngưỡng ứng tuyển vào trường: 70 điểm
Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường, nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành theo nguyện vọng 1 đã đăng ký sẽ được chuyển ngành sang nguyện vọng 2, 3 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
|
Khoa Toán - Cơ - Tin học |
|
220 |
1. |
Toán học |
52460101 |
70 |
2. |
Toán cơ |
52460115 |
30 |
3. |
Máy tính và khoa học thông tin |
52480105 |
120 |
|
Khoa Vật lý |
|
200 |
4 |
Vật lý học |
52440102 |
120 |
5 |
Khoa học vật liệu |
52430122 |
30 |
6 |
Công nghệ hạt nhân |
52520403 |
50 |
|
Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học |
|
120 |
7 |
Khí tượng học |
52440221 |
60 |
8 |
Thủy văn |
52440224 |
30 |
9 |
Hải dương học |
52440228 |
30 |
|
Khoa Hóa học |
|
210 |
10 |
Hóa học |
52440112 |
90 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
52510401 |
70 |
12 |
Hóa dược |
52720403 |
50 |
|
Khoa Địa lý |
|
110 |
13 |
Địa lý tự nhiên |
52440217 |
50 |
14 |
Quản lý đất đai |
52850103 |
60 |
|
Khoa Địa chất |
|
130 |
15 |
Địa chất học |
52440201 |
40 |
16 |
Kỹ thuật địa chất |
52520501 |
30 |
17 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
52850101 |
60 |
|
Khoa Sinh học |
|
200 |
18 |
Sinh học |
52420101 |
90 |
19 |
Công nghệ sinh học |
52420201 |
110 |
|
Khoa môi trường |
|
180 |
20 |
Khoa học môi trường |
52440301 |
80 |
21 |
Khoa học đất |
52440306 |
40 |
22 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
52510406 |
60 |
|
Tổng cộng chỉ tiêu: |
|
1.370 |
II. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn : Điểm ngưỡng ứng tuyển vào ngành:
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chi tiêu |
Điểm ngưỡng ứng tuyển |
1 |
Báo chí |
52320101 |
100 |
80 |
2 |
Chính trị học |
52310201 |
80 |
70 |
3 |
Công tác xã hội |
52760101 |
60 |
75 |
4 |
Đông phương học |
52220213 |
130 |
80 |
5 |
Hán Nôm |
52220104 |
30 |
70 |
6 |
Khoa học quản lý |
52340401 |
100 |
75 |
7 |
Lịch sử |
52220310 |
90 |
75 |
8 |
Lưu trữ học |
52320303 |
50 |
70 |
9 |
Ngôn ngữ học |
52220320 |
70 |
75 |
10 |
Nhân học |
52310302 |
60 |
70 |
11 |
Quan hệ công chúng |
52360708 |
50 |
80 |
12 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340103 |
80 |
80 |
13 |
Quản trị khách sạn |
52340107 |
70 |
80 |
14 |
Quản trị văn phòng |
52340406 |
50 |
75 |
15 |
Quốc tế học |
52220212 |
90 |
75 |
16 |
Tâm lý học |
52310401 |
100 |
80 |
17 |
Thông tin học |
52320201 |
50 |
70 |
18 |
Triết học |
52220301 |
70 |
70 |
19 |
Văn học |
52220330 |
90 |
75 |
20 |
Việt Nam học |
52220113 |
60 |
70 |
21 |
Xã hội học |
52310301 |
70 |
70 |
III. Trường ĐH Ngoại ngữ: điểm ngưỡng ứng tuyển gồm bài thi ĐGNL: 70 điểm và bài thi ngoại ngữ: 6 điểm
Trường xét tuyển thí sinh tham dự bài thi đánh giá năng lực và bài thi môn ngoại ngữ (là một trong các tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) phù hợp với yêu cầu đầu vào của từng chương trình đào tạo. Xác định điểm ngưỡng trúng tuyển vào trường theo điểm bài thi đánh giá năng lực và điểm trúng tuyển vào ngành học theo điểm bài thi môn ngoại ngữ. Thí sinh không đủ điểm trúng tuyển vào ngành theo nguyện vọng 1 đã đăng ký sẽ được chuyển ngành sang nguyện vọng 2, 3 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
350 |
2 |
Sư phạm tiếng Anh |
52140231 |
200 |
3 |
Ngôn ngữ Nga |
52220202 |
50 |
4 |
Sư phạm tiếng Nga |
52140232 |
20 |
5 |
Ngôn ngữ Pháp |
52220203 |
100 |
6 |
Sư phạm tiếng Pháp |
52140233 |
25 |
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220204 |
125 |
8 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
52140234 |
25 |
9 |
Ngôn ngữ Đức |
52220205 |
80 |
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
52220209 |
125 |
11 |
Sư phạm tiếng Nhật |
52140236 |
25 |
12 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
52220210 |
75 |
IV. Trường ĐH Công nghệ: điểm ngưỡng ứng tuyển vào trường: 75 điểm
Trường xác định điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm ngành dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký theo nguyện vọng 1 sẽ được xét chuyển sang ngành khác cùng nhóm hoặc ngành khác theo nguyện vọng 2, 3 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
STT |
Nhóm ngành |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ thông tin |
Khoa học máy tính |
52480101 |
90 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
210 |
||
Hệ thống thông tin |
52480104 |
60 |
||
Truyền thông và mạng máy tính |
52480102 |
60 |
||
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510302 |
90 |
3 |
Vật lý kỹ thuật |
Vật lý kỹ thuật |
52520401 |
60 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và cơ kỹ thuật |
Cơ kỹ thuật |
52520101 |
80 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510203 |
90 |
V. Trường ĐH Kinh tế: điểm ngưỡng ứng tuyển vào trường: 75 điểm
Trường xác định điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường, nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành học theo nguyện vọng 1 đã đăng ký sẽ được chuyển ngành học sang nguyện vọng 2, 3 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Kinh tế |
52310101 |
50 |
2 |
Kinh tế quốc tế |
52310106 |
80 |
3 |
Kinh tế phát triển |
52310104 |
40 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
80 |
5 |
Tài chính - ngân hàng |
52340201 |
70 |
6 |
Kế toán |
52340301 |
50 |
VI. Trường ĐH Giáo dục
Trường xác định điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường, nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành học theo nguyện vọng 1 đã đăng ký sẽ được chuyển ngành học sang nguyện vọng 2, 3 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Điểm ngưỡng ứng tuyển |
1 |
Sư phạm Toán |
52140209 |
50 |
80 |
2 |
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
50 |
75 |
3 |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
50 |
75 |
4 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
50 |
70 |
5 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
50 |
75 |
6 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
50 |
70 |
VII. Khoa Luật: điểm ngưỡng ứng tuyển vào khoa: 75 điểm
Trường xét điểm bài thi đánh giá năng lực từ cao xuống thấp, điểm trúng tuyển theo ngành.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Luật học |
52380101 |
220 |
2 |
Luật kinh doanh |
52380109 |
80 |
VIII. Khoa Y - dược: điểm ngưỡng ứng tuyển vào khoa: 85 điểm
Khoa xét tuyển thí sinh tham dự bài thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức với phần kiến thức tự chọn là khoa học tự nhiên (kiến thức vật lý, hóa học, sinh học). Xét điểm bài thi đánh giá năng lực từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Y đa khoa |
52720101 |
50 |
2 |
Dược học |
52720401 |
50 |
IX. Khoa Quốc tế: điểm ngưỡng ứng tuyển vào khoa: 70 điểm
Với chương trình đào tạo do ĐH Quốc gia Hà Nội cấp bằng, khoa xét tuyển đợt 1:đối với tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL và có điểm bài thi ĐGNL đạt ngưỡng ứng tuyển vào khoa. Ở xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu), sẽ xét tuyển đối với tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL và có điểm bài thi ĐGNL đạt ngưỡng ứng tuyển vào khoa, đồng thời xét tuyển cả các thí sinh không tham dự kỳ thi ĐGNL, đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn toán, lý, hóa (khối A); toán, lý, tiếng Anh (khối A1) và toán, văn, ngoại ngữ (khối D). Điểm xét tuyển theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT quy định đối với từng khối tương ứng cộng thêm 3 điểm.
Xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Điều kiện xét tuyển tương tự như xét tuyển đợt 2.
Sau khi nhập học, để vào học các học phần thuộc khối kiến thức ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh đạt IELTS 5.5, hoặc bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trình độ tiếng Nga đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương.
Thí sinh đã trúng tuyển và nhập học nhưng chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được đăng ký học chương trình ngoại ngữ bổ sung và các học phần bằng tiếng Việt ở năm thứ nhất của chương trình đào tạo.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh) |
52340120 |
110 |
2 |
Kế toán, phân tích và kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh/tiếng Nga) |
52340303 |
100 |
3 |
Hệ thống thông tin quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh) |
52340405 |
40 |
Với chương trình đào tạo do các trường đại học đối tác nước ngoài cấp bằng, điều kiện xét tuyển: xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (tốt nghiệp THPT, tổng điểm ba môn toán, văn, ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 17 điểm trở lên, không có điểm liệt đối với các môn này, hạnh kiểm khá trở lên, đồng thời vượt qua bài kiểm tra phỏng vấn do trường đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức (có thể được miễn phỏng vấn đối với các thí sinh đạt ngưỡng ứng tuyển vào khoa tại kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức).
Với đối tượng này, yêu cầu thí sinh đạt trình độ tiếng Anh đạt IELTS 5.5, hoặc bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trình độ tiếng Pháp TCF 400 trở lên hoặc có bằng tú tài Pháp ngữ (BAC francophone), bằng tú tài Pháp (BAC français) hoặc Delf B2. Thí sinh đã trúng tuyển và nhập học nhưng chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được xét vào học chương trình ngoại ngữ bổ sung tại Khoa Quốc tế.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận