Phóng to |
Học sinh tìm hiểu về ngành nghề tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp 2014 do Tuổi Trẻ tổ chức ở Cần Thơ - Ảnh: Như Hùng |
Theo đó, thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.
Đối với thí sinh đoạt giải trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức: căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng làm một bộ hồ sơ gửi về sở GD-ĐT trước ngày 20-6-2014. Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng.
- Bản sao hợp lệ: giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; giấy chứng nhận đoạt giải Hội thi Khoa học kỹ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức và giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014.
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6.
- Lệ phí tuyển thẳng 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở GD-ĐT 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
Danh mục ngành tuyển thẳng bậc ĐH:
Môn đoạt giải<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Tên ngành đào tạo bậc ĐH |
Mã ngành |
Toán |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
Toán học |
52460101 | |
Toán ứng dụng |
52460112 | |
Toán cơ |
52460115 | |
Thống kê |
52460201 | |
Vật lý |
Sư phạm vật lý |
52140211 |
Vật lý học |
52440102 | |
Thiên văn học |
52440101 | |
Vật lý kỹ thuật |
52520401 | |
Kỹ thuật hạt nhân |
52520402 | |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
Hóa học |
52440112 | |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
52510401 | |
Công nghệ thực phẩm |
52540101 | |
Kỹ thuật Hóa học |
52520301 | |
Dược học |
52720401 | |
Khoa học môi trường |
52440301 | |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
52140215 | |
Sinh học |
52420101 | |
Công nghệ sinh học |
52420201 | |
Kỹ thuật sinh học |
52420202 | |
Sinh học ứng dụng |
52420203 | |
Y đa khoa |
52720101 | |
Y học cổ truyền |
52720201 | |
Răng hàm mặt |
52720601 | |
Y học dự phòng |
52720302 | |
Điều dưỡng |
52720501 | |
Kỹ thuật y học |
52720330 | |
Y tế công cộng |
52720301 | |
Dinh dưỡng |
52720303 | |
Xét nghiệm y học |
52720332 | |
Cử nhân dinh dưỡng |
52720303 | |
Vật lý trị liệu |
52720333 | |
Kỹ thuật phục hình răng |
52720602 | |
Khoa học môi trường |
52440301 | |
Khoa học cây trồng |
52620110 | |
Chăn nuôi |
52620105 | |
Lâm nghiệp |
52620201 | |
Nuôi trồng thủy sản |
52620301 | |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
52220101 | |
Sáng tác văn học |
52220110 | |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
52220112 | |
Việt Nam học |
52220113 | |
Văn học |
52220330 | |
Văn hóa học |
52220340 | |
Báo chí |
52320101 | |
Ngôn ngữ học |
52220320 | |
Khoa học thư viện |
52320202 | |
Lịch sử |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận