26/06/2017 22:54 GMT+7

​Hà Nội công bố điểm chuẩn THPT công lập khối không chuyên

VĨNH HÀ
VĨNH HÀ

TTO - Ngày 26 - 6, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn THPT công lập khối không chuyên. Trường THPT Chu Văn An có mức điểm chuẩn cao nhất thành phố (55,5 điểm). Các trường Kim Liên, Yên hòa, Thăng Long, Việt Đức có mức điểm chuẩn từ 52 - 53.

Theo quy định, học sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học từ ngày 27-6 đến 29-6.

Ngoài ra, một số trường công lập tự chủ, ngoài công lập có danh tiếng của Hà Nội cũng bắt đầu công bố mức điểm xét tuyển.

Trong ngày 26-6, trường THPT chất lượng cao Phan Huy Chú cũng công bố điểm chuẩn là 48,0. Trường THPT Phan Huy Chú được phép tuyển sinh trên toàn TP Hà Nội và các tỉnh, thành khác.

Dưới đây là điểm chuẩn cụ thể của các trường THPT công lập khối không chuyên:

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Chu Văn An

55,5

Tiếng Nhật 52,0

2

Phan Đình Phùng

51,5

 

3

Phạm Hồng Thái

50,0

 

4

Nguyễn Trãi - Ba Đình

48,5

 

5

Tây Hồ

46,5

 

6

Thăng Long

52,5

 

7

Việt Đức

52,0

Tiếng Nhật 44,0

Tiếng Đức 49,0

8

Trần Phú - Hoàn Kiếm

51,0

 

9

Trần Nhân Tông

49,0

Tiếng Pháp 41,0

10

Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

49,5

 

11

Kim Liên

53,0

Tiếng Nhật 44,0

12

Yên Hòa

52,5

 

13

Lê Quý Đôn - Đống Đa

51,0

 

14

Nhân Chính

51,0

 

15

Cầu Giấy

50,5

 

16

Quang Trung - Đống Đa

48,0

 

17

Đống Đa

48,0

 

18

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

46,0

 

19

Ngọc Hồi

46,5

 

20

Hoàng Văn Thụ

46,0

 

21

Việt Nam - Ba Lan

44,0

 

22

Trương Định

43,5

 

23

Ngô Thì Nhậm

42,5

 

24

Đông Mỹ

37,0

 

25

Nguyễn Gia Thiều

50,5

 

26

Cao Bá Quát - Gia Lâm

46,5

 

27

Lý Thường Kiệt

48,5

 

28

Yên Viên

45,0

 

29

Dương Xá

42,5

 

30

Nguyễn Văn Cừ

42,5

 

31

Thạch Bàn

43,0

 

32

Phúc Lợi

43,5

 

33

Liên Hà

48,5

 

34

Vân Nội

44,5

 

35

Mê Linh

46,5

 

36

Đông Anh

45,0

 

37

Cổ Loa

48,0

 

38

Sóc Sơn

45,0

 

39

Yên Lãng

38,0

 

40

Bắc Thăng Long

44,0

 

41

Đa Phúc

42,0

 

42

Trung Giã

41,5

 

43

Kim Anh

39,5

 

44

Xuân Giang

38,5

 

45

Tiền Phong

39,0

 

46

Minh Phú

36.5

 

47

Quang Minh

35.5

 

48

Tiến Thịnh

28,5

 

49

Tự Lập

27,0

 

50

Nguyễn Thị Minh Khai

52,5

 

51

Xuân Đỉnh

50,0

 

52

Hoài Đức A

47,0

 

53

Đan Phượng

43,0

 

54

Thượng Cát

46,0

 

55

Trung Văn

44,5

 

56

Hoài Đức B

42,5

 

57

Tân Lập

41,0

 

58

Vạn Xuân - Hoài Đức

41,5

 

59

Đại Mỗ

40,5

 

60

Hồng Thái

38,5

 

61

Sơn Tây

47,5

Tiếng Pháp 44,5

62

Tùng Thiện

44,0

 

63

Phổ thông dân tộc nội trú

37,0

 

64

Quảng Oai

37,0

 

65

Ngô Quyền - Ba Vì

35,5

 

66

Ngọc Tảo

41,5

 

67

Phúc Thọ

41,5

 

68

Ba Vì

31,0

 

69

Vân Cốc

36,5

 

70

Bất Bạt

23,0

 

71

Xuân Khanh

30,5

 

72

Minh Quang

22,0

 

73

Quốc Oai

44,0

 

74

Thạch Thất

45,0

 

75

Phùng Khăc Khoan - Thạch Thất

41,0

 

76

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

39,0

 

77

Minh Khai

37,0

 

78

Cao Bá Quát - Quốc Oai

36,5

 

79

Bắc Lương Sơn

31,0

 

80

Lê Quý Đôn - Hà Đông

51,5

 

81

Quang Trung - Hà Đông

48,5

 

82

Thanh Oai B

40,0

 

83

Chương Mỹ A

45,5

 

84

Xuân Mai

40,0

 

85

Nguyễn Du - Thanh Oai

40,0

 

86

Trần Hưng Đạo - Hà Đông

40,0

 

87

Chúc Động

37,0

 

88

Thanh Oai A

37,0

 

89

Chương Mỹ B

33,0

 

90

Lê Lợi - Hà Đông

41,0

 

91

Thường Tín

43,0

 

92

Phú Xuyên A

37,5

 

93

Đồng Quan

36,0

 

94

Phú Xuyên B

31,0

 

95

Tô Hiệu - Thường Tín

37,0

 

96

Tân Dân

30,0

 

97

Nguyễn Trãi - Thường Tín

37,0

 

98

Vân Tảo

34,5

 

99

Lý Tử Tấn

31,5

 

100

Mỹ Đức A

40,5

 

101

Ứng Hòa A

34,0

 

102

Mỹ Đức B

34,0

 

103

Trần Đăng Ninh

30,0

 

104

Ứng Hòa B

22,0

 

105

Hợp Thanh

26,0

 

106

Mỹ Đức C

22,0

 

107

Lưu Hoàng

22,0

 

108

Đại Cường

22,0

 

VĨNH HÀ
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên