Xếp đầu là đoàn chủ nhà Indonesia với 182 HCV 151 HCB và 143 HCĐ. Đoàn Thái Lan xếp thứ hai với 109 HCV 100 HCB và 120 HCĐ.
Phóng to |
| Ảnh: Sĩ Huyên |
Tại SEA Games 26, VĐV thành công nhất là Phan Thị Hà Thanh (TDDC) với 3 tấm HCV. Ngoài ra có nhiều VĐV đoạt 2 HCV như Đỗ Thị Ngân Thương, Nguyễn Hà Thanh, Đặng Nam, Phạm Phước Hưng, Nguyễn Trọng Cường (TDDC), Hoàng Xuân Vinh (bắn súng), Trương Thanh Hằng (điền kinh), Hoàng Quý Phước (bơi lội), Châu Bá Anh Tư (bơi đường dài), Trần Thị Len, Nguyễn Thị Tươi (đấu kiếm), Phạm Thị Hảo, Trần Thị Sâm (canoeing). Lê Quang Liêm, Trần Lê Thảo Nguyên (cờ vua)...
|
Tham gia thi đấu 32 môn, VN đã có 23 môn đoạt HCV. 9 môn thi đấu đó không có vàng là quần vợt, bóng bàn, leo tường, bóng chuyền, bóng đá, futsal, cầu may, bắn cung và bi sắt. |
Tuy nhiên, "hot" nhất phải kể đến Trương Thanh Hằng (điền kinh) và Hoàng Quý Phước (bơi lội).
Không chỉ đoạt HCV, Phước còn phá kỷ lục SEA Games và đạt thành tích rất tốt để có cơ hội dự Olympic London 2012. Trong khi đó Trương Thanh Hằng hoàn toàn không có đối thủ ở các cự ly của mình và tiếp tục thống trị tại SEA Games.
TDDC là môn đem về nhiều HCV nhất với 11 HCV trong tổng số 14 nội dung thi đấu. Tiếp đến là điền kinh 9 HCV rồi đến vật 8 HCV và bắn súng 7 HCV. Cờ vua cũng đóng góp rất nhiều khi các kỳ thủ đoạt 6 HCV trong 9 nội dung thi đấu.
Bên cạnh đó tại SEA Games 26, đoàn VN cũng có vài điểm buồn khi các gương mặt được kỳ vọng nhưng không thể có vàng như Vũ Thị Hương (3 HCĐ 100m, 200m và 4x100m nữ), Văn Ngọc Tú (HCB hạng cân 48kg judo nữ)...
Và đáng buồn nhất là việc đội U-23 VN đã không thể có huy chương.
|
Danh sách các VĐV Việt Nam đoạt HCV tại SEA Games 26<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
|
TDDC 11 HCV 4 HCB 4 HCĐ | ||
|
12-11 |
Đồng đội nam |
Trương Minh SangNguyễn Hà ThanhPhạm Phước HưngNguyễn Tuấn ĐạtNguyễn Hoàng CườngĐặng Nam |
|
14-11 |
Toàn năng nữ |
Phan Thị Hà Thanh |
|
15-11 |
Cầu thăng bằng |
Đỗ Thị Ngân Thương |
|
Thể dục tự do nữ |
Phan Thị Hà Thanh | |
|
Thể dục tự do nam |
Nguyễn Hoàng Cường | |
|
Xà đơn nam |
Phạm Phước Hưng | |
|
Xà kép |
Nguyễn Hà Thanh | |
|
Vòng treo |
Đặng Nam | |
|
Xà lệch |
Đỗ Thị Ngân Thương | |
|
Nhảy ngựa nam |
Nguyễn Tuấn Đạt | |
|
Nhảy ngựa nữ |
Phan Thị Hà Thanh | |
|
Điền kinh: 9 HCV 9 HCB 14 HCĐ | ||
|
13-11 |
1.500m nữ |
Trương Thanh Hằng |
|
20km đi bộ nữ |
Nguyễn Thanh Phúc | |
|
Nhảy cao nữ |
Dương Thị Việt Anh | |
|
10 môn phối hợp nam |
Vũ Văn Huyện | |
|
14-11 |
Ném lao nam |
Nguyễn Trường Giang |
|
Nhảy 3 bước nữ |
Trần Huệ Hoa | |
|
15-11 |
400m rào nam |
Đào Xuân Cường |
|
800m nữ |
Trương Thanh Hằng | |
|
800m nam |
Dương Văn Thái | |
|
Vật 8 HCV 4 HCB 1 HCĐ | ||
|
14-11 |
Vật Hy-La 74kg nam |
Khổng Văn Khoa |
|
15-11 |
Vật Hy-La 120kg nam |
Hà Văn Hiếu |
|
Vật tự do dưới 55kg nữ |
Trần Thị Diệu Ninh | |
|
16-11 |
Vật tự do 55-60kg nam |
Nguyễn Huy Hà |
|
Vật tự do 60-66kg nam |
Nguyễn Thế Anh | |
|
17-11 |
Vật tự do 66-74kg nam |
Bùi Tuấn Anh |
|
Vật tự do 74-84kg nam |
Cấn Tất Dự | |
|
Bắn súng: 7 HCV 3 HCB 3 HCĐ | ||
|
13-11 |
50m súng trường nằm bắn nam |
Vũ Thành Hưng |
|
25m súng ngắn nhanh nam |
Hà Minh Thành | |
|
14-11 |
10m súng hơi nam |
Hoàng Xuân Vinh |
|
15-11 |
50m súng ngắn tự do nam |
Trần Quốc Cường |
|
16-11 |
10m mục tiêu di động nam |
Ngô Hữu Vượng |
|
25m súng ngắn ổ quay nam |
Hoàng Xuân Vinh | |
|
50m súng trường 3 tư thế nam |
Nguyễn Duy Hoàng | |
|
Pencak silat: 6 HCV 7 HCB 5 HCĐ | ||
|
17-11 |
50-55kg nữ |
Nguyễn Hương Xuân |
|
50-55kg nam |
Võ Duy Phương | |
|
55-60kg nam |
Trần Văn Toàn | |
|
60-65kg nữ |
Nguyễn Thị Yến | |
|
70-75kg nữ |
Trần Thị Luyến | |
