Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển ĐH năm 2015 - Ảnh: Trần Huỳnh |
Nhà trường tuyển sinh theo các hình thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 và xét tuyển từ điểm học bạ THPT. Đồng thời, kết hợp thi tuyển và xét tuyển (ngành Kiến trúc).
Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật); C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn); V01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật).
Điểm trúng tuyển theo ngành. Đối với ngành Kiến trúc, nhà trường lựa chọn hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển: thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật (vẽ tĩnh vật) tại Trường ĐH Xây dựng Miền Trung vào các ngày 20,21-7-2016 (dự kiến).
Hồ sơ đăng ký dự thi nộp về Trường ĐH Xây dựng Miền Trung từ ngày 1-4 đến ngày 30-6-2016. Ngoài ra nhà trường cũng công nhận kết quả môn Vẽ mỹ thuật của thí sinh thi tại các trường ĐH khác.
Đối với các môn văn hóa: Toán, Ngữ văn hoặc Toán, Vật lý, xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia hoặc dựa vào học bạ THPT (6 học kỳ của 3 năm học THPT).
Địa điểm tuyển sinh đào tạo tại Phú Yên
Hình thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia, thi tuyển kết hợp với xét tuyển. Điều kiện xét tuyển, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của bậc đại học do Bộ GD-ĐT quy định.
Ngành Kiến trúc, môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ tĩnh vật, nhân hệ số 2, lấy từ kết quả thi tại Trường ĐH Xây dựng Miền Trung hoặc từ các trường ĐH khác.
Hình thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT, nhà trường dành ít nhất 25% chỉ tiêu để xét tuyển; điều kiện xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm cả 3 năm THPT từ khá trở lên; điểm trung bình chung của các môn theo khối xét tuyển (cả 6 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên;
Riêng ngành Kiến trúc, môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ tĩnh vật, nhân hệ số 2, lấy từ kết quả thi tại Trường ĐH Xây dựng miền Trung hoặc từ các trường ĐH khác; Môn Toán, Vật lý hoặc Toán, Ngữ văn có điểm trung bình chung của 2 môn (cả 6 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên.
Hệ liên thông chính quy: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Thi tuyển tại trường, các môn thi tuyển gồm có: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành.
Ngành đào tạo / Mã ngành (Mã trường: XDT) |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Trình độ ĐH hệ chính quy |
695 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng / D580201 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01.
|
215 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông / D580205 (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
180 |
|
Kinh tế xây dựng /D580301 |
120 |
|
Quản lý xây dựng/ D580302 |
60 |
|
Kỹ thuật môi trường/ D520320 |
60 |
|
Kiến trúc / D580102 |
V00, V01. |
60 |
Hệ liên thông chính quy |
165 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng / D580201 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01.
|
65 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông / D580205 (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
50 |
|
Kinh tế xây dựng / D580301 |
50 |
|
Hệ liên thông vừa làm vừa học |
A00, A01, C01, D01. |
100 |
Kỹ thuật công trình xây dựng/ D580201 |
100 |
|
Hệ vừa làm vừa học |
100 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng/ D580201 |
100 |
Trình độ CĐ: hình thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia, điều kiện xét tuyển thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của bậc cao đẳng do Bộ GD-ĐT quy định.
Hình thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT, nhà trường dành ít nhất 50% chỉ tiêu để xét tuyển; đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm cả 3 năm THPT từ khá trở lên; điểm trung bình chung của các môn theo khối xét tuyển (cả 6 học kỳ) đạt từ 5.5 trở lên.
Ngành đào tạo / Mã ngành (Mã trường: XDT) |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Bậc CĐ hệ chính quy |
265 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng / C510102 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01.
|
30 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông / C510104 (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
30 |
|
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước / C510405 (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường) |
30 |
|
Quản lý xây dựng / C580302 (Chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
30 |
|
Công nghệ thông tin/ C480201 |
30 |
|
Kế toán / C340301 |
75 |
|
Quản trị kinh doanh/ C340101 |
40 |
|
Hệ liên thông chính quy |
30 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng / C510102 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01. |
30 |
Địa điểm tuyển sinh đào tạo tại Đà Nẵng
Tiêu chí xét tuyển như tiêu chí xét tuyển ĐH tại trụ sở chính Phú Yên
Ngành đào tạo / Mã ngành (Mã trường: XDT) |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Bậc ĐH hệ chính quy |
120 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng/ D580201 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01. |
60 |
Kinh tế xây dựng/ D580301 |
60 |
|
Bậc CĐ hệ chính quy |
150 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng/ C510102 (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
A00, A01, C01, D01. |
30 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng / C510103 (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) |
30 |
|
Kế toán/ C340301 |
50 |
|
Quản trị kinh doanh /C340101 |
40 |
Bậc TCCN: xét tuyển từ điểm thi của mã tổ hợp A00, A01, C01, D01 của kỳ thi THPT quốc gia; xét từ điểm học bạ THPT môn Toán, Vật lý hoặc Toán, Ngữ văn hoặc Toán, Anh văn.
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Hệ chính quy |
80 |
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
T510106 |
50 |
Kế toán doanh nghiệp |
T340303 |
30 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận