Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của trường tại TP.HCM và hai phân hiệu (Gia Lai, Ninh Thuận) trong năm nay là 5.100, trong đó có 400 chỉ tiêu bậc CĐ.
Phóng to |
Thí sinh dự thi vào Trường ĐH Nông lâm TP.HCM năm 2010 - Ảnh: Trần Huỳnh |
Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tuyển sinh trong cả nước. Tuy nhiên phân hiệu ĐH Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai cho thí sinh thuộc khu vực Tây nguyên (Gia Lai và Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) và 4 tỉnh lân cận (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên). Phân hiệu ĐH Nông lâm TP.HCM tại Ninh Thuận chỉ tuyển thí sinh các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
Điểm trúng tuyển của trường theo ngành, khối thi. Riêng ngành tiếng Anh, Pháp - Anh môn ngoại ngữ hệ số 2. Ngành sư phạm kỹ thuật miễn học phí theo quy định chung.
Hệ CĐ không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi ĐH của những thí sinh đã dự thi khối A, B, D1 vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển NV2, 3 trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Thí sinh không đăng ký NV1 vào các ngành CĐ.
Ngoài ra, nhà trường còn tuyển sinh các chương trình tiên tiến liên kết với ĐH nước ngoài:
1. Ngành khoa học và công nghệ thực phẩm: Chương trình đào tạo được thiết kế trên cơ sở chương trình của trường đối tác là ĐH California Davis (UC Davis), Hoa Kỳ. Dự kiến mức học phí chương trình tiên tiến trung bình 12 triệu đồng/năm.
Đối tượng tuyển sinh: Tất cả thí sinh trúng tuyển vào học hệ chính quy của Trường ĐH Nông lâm hoặc các trường khác có nhóm ngành phù hợp với ngành khoa học và công nghệ thực phẩm (kể cả NV1 và NV 2, 3) đáp ứng được trình độ tiếng Anh.
2. Ngành thú y: Chương trình đào tạo được thiết kế trên cơ sở 80% chương trình của trường đối tác là ĐH Queensland.
Đối tượng tuyển sinh: Tất cả thí sinh trúng tuyển vào học hệ chính quy của Trường ĐH Nông lâm TP.HCM hoặc các trường khác có nhóm ngành phù hợp với ngành khoa học và công nghệ thực phẩm (kể cả NV 1 và NV 2, 3) đáp ứng được trình độ tiếng Anh. Dự kiến mức học phí chương trình tiên tiến trung bình 20 triệu đồng/năm.
Chỉ tiêu dự kiến của từng ngành cụ thể như sau:
<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" />
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
* Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
- Cơ khí chế biến bảo quản NSTP |
100 |
A |
60 |
- Cơ khí nông lâm |
101 |
A |
60 |
- Chế biến lâm sản gồm 3 chuyên ngành: |
|||
+ Chế biến lâm sản |
102 |
A |
60 |
+ Công nghệ giấy và bột giấy |
103 |
A |
60 |
+ Thiết kế đồ gỗ nội thất |
112 |
A |
60 |
- Công nghệ thông tin |
104 |
A |
100 |
- Công nghệ nhiệt lạnh |
105 |
A |
60 |
- Điều khiển tự động |
106 |
A |
60 |
- Cơ điện tử |
108 |
A |
60 |
- Công nghệ kỹ thuật ôtô |
109 |
A |
60 |
- Công nghệ hóa học |
107 |
A, B |
80 |
- Chăn nuôi, gồm 2 chuyên ngành: |
|||
+ Công nghệ sản xuất động vật (chăn nuôi) |
300 |
A, B |
60 |
+ Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi |
321 |
A, B |
60 |
- Thú y, gồm 2 chuyên ngành: |
|||
+ Bác sĩ thú y |
301 |
A, B |
120 |
+ Dược thú y |
302 |
A, B |
80 |
- Nông học (cây trồng và giống cây trồng) |
303 |
A, B |
100 |
- Bảo vệ thực vật |
304 |
A, B |
80 |
- Lâm nghiệp, gồm 3 chuyên ngành: |
|||
+ Lâm nghiệp |
305 |
A, B |
60 |
+ Nông lâm kết hợp |
306 |
A, B |
60 |
+ Quản lý tài nguyên rừng |
307 |
A, B |
60 |
+ Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận