![]() |
Thí sinh trao đổi trước giờ thi - ảnh: Trần Huỳnh |
Trong số các trường, ngành có chỉ tiêu tăng, nhóm ngành kinh tế có chỉ tiêu tăng nhiều nhất. Cụ thể, Trường ĐH Kinh tế tuyển 1.470, tăng 240 chỉ tiêu. Trường ĐH Khoa học tuyển 1.680, tăng 80 chỉ tiêu. Trường ĐH Sư phạm tuyển 1.600, tăng 100 chỉ tiêu. Trường ĐH Y dược tuyển 1.020, tăng 100 chỉ tiêu. Khoa luật tuyển 450, tăng 100 chỉ tiêu. Trường ĐH Nông lâm tuyển 1.400, tăng 70 chỉ tiêu, Trường ĐH Ngoại ngữ tuyển 900 tăng 20 chỉ tiêu. Khoa Giáo dục thể chất tuyển 250, tăng 30 chỉ tiêu. Khoa Du lịch tuyển 530, tăng 10 chỉ tiêu. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị tuyển 240, tăng 60 chỉ tiêu.
Bên cạnh việc tăng chỉ tiêu, các trường thành viên ĐH Huế dự kiến mở thêm nhiều chuyên ngành, ngành học mới, thêm khối thi ở một số ngành đào tạo.
Ngoài ra, năm nay các trường thành viên thuộc ĐH Huế tiếp tục tổ chức các chương trình liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ với tổng số 1.050 chỉ tiêu (tăng 450 chỉ tiêu so với năm 2010): Trường ĐH Kinh tế liên kết đào tạo tại Trường ĐH Phú Yên; Trường ĐH Nông lâm liên kết đào tạo theo địa chỉ tại Trường ĐH An Giang; Trường ĐH Sư phạm liên kết đào tạo theo địa chỉ tại các địa phương; Trường ĐH Y dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng các ngành y , dược…
Trường ĐH Kinh tế còn đào tạo các chương trình tiên tiến, liên kết với ĐH nước ngoài: Tài chính - Ngân hàng (Liên kết đào tạo cấp bằng với Trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp); Kinh tế nông nghiệp - Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiên, giảng dạy bằng tiến Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Sydney, Australia)
Chỉ tiêu cụ thể của các trường thành viên:
Ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
ĐẠI HỌC HUẾ |
11.060 | ||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC (DHT) |
| ||
Các ngành đào tạo đại học : |
1.680 | ||
- Toán học |
101 |
A |
50 |
- Tin học |
102 |
A |
200 |
- Vật lí học |
103 |
A |
60 |
- Kiến trúc |
104 |
V |
120 |
- Điện tử – Viễn thông |
105 |
A |
70 |
- Toán Tin ứng dụng |
106 |
A |
50 |
- Hoá học |
201 |
A, B |
80 |
- Địa chất học |
202 |
A |
50 |
- Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn |
203 |
A |
50 |
- Sinh học |
301 |
B |
60 |
- Địa lí tự nhiên (có các chuyên ngành: Địa lí tài nguyên và môi trường, Bản đồ – Viễn thám) |
302 |
A, B |
50 |
- Khoa học môi trường |
303 |
A, B |
70 |
- Công nghệ sinh học |
304 |
A, B |
60 |
- Văn học |
601 |
C |
120 |
- Lịch sử |
602 |
C |
120 |
- Triết học |
603 |
A, C |
60 |
- Hán - Nôm |
604 |
C, D1 |
30 |
- Báo chí |
605 |
C, D1 |
120 |
- Công tác xã hội |
606 |
C |
80 |
- Xã hội học |
607 |
C, D1 |
70 |
- Ngôn ngữ học |
608 |
C, D1 |
40 |
- Đông phương học |
609 |
C, D1 |
70 |
Đào tạo trung học phổ thông năng khiếu : |
120 | ||
- Văn |
|||
- Toán |
|||
- Hoá |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận