Thí sinh dự thi ĐH - Ảnh: Như Hùng |
Đồng thời Bộ công bố danh sách các ngành đào tạo tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia ở các môn học tương ứng
Theo hướng dẫn này, các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường.
Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GD-ĐT và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất ba năm trước khi áp dụng.
Đối với thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần của Bộ GD-ĐT, các trường xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
Bộ GD-ĐT cũng cho phép thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.
Bộ cũng yêu cầu các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Theo quy định của Bộ GD-ĐT, thí sinh đăng ký tuyển thẳng sẽ làm một bộ hồ sơ gửi về sở GD-ĐT trước ngày 25-5. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng; bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD-ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc của thí sinh và hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Danh mục ngành gần, ngành đúng tương ứng với môn thi học sinh giỏi để thí sinh tham khảo đăng ký tuyển thằng vào các trường ĐH, CĐ năm 2015 như sau (Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng; các ngành còn lại là ngành gần):
Số TT
|
Tên môn thi
học sinh giỏi
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
52140209 |
Toán học (*) |
52460101 |
||
Toán ứng dụng (*) |
52460112 |
||
Toán cơ (*) |
52460115 |
||
Thống kê |
52460201 |
||
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
52140211 |
Vật lí học (*) |
52440102 |
||
Thiên văn học |
52440101 |
||
Vật lí kỹ thuật (*) |
52520401 |
||
Kỹ thuật hạt nhân (*) |
52520402 |
||
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
52140212 |
Hóa học (*) |
52440112 |
||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) |
52510401 |
||
Công nghệ thực phẩm |
52540101 |
||
Kỹ thuật Hóa học (*) |
52520301 |
||
Dược học |
52720401 |
||
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
52140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
52140215 |
||
Sinh học (*) |
52420101 |
||
Công nghệ sinh học (*) |
52420201 |
||
Kỹ thuật sinh học (*) |
52420202 |
||
Sinh học ứng dụng (*) |
52420203 |
||
Y đa khoa |
52720101 |
||
Y học cổ truyền |
52720201 |
||
Răng hàm mặt |
52720601 |
||
Y học dự phòng |
52720302 |
||
Điều dưỡng |
52720501 |
||
Kỹ thuật y học |
52720330 |
||
Y tế công cộng |
52720301 |
||
Dinh dưỡng |
52720303 |
||
Xét nghiệm y học |
52720332 |
||
Cử nhân dinh dưỡng |
52720303 |
||
Vật lí trị liệu |
52720333 |
||
Kỹ thuật phục hình răng |
52720602 |
||
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
Khoa học cây trồng |
52620110 |
||
Chăn nuôi |
52620105 |
||
Lâm nghiệp |
52620201 |
||
Nuôi trồng thủy sản |
52620301 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
52220101 |
||
Sáng tác văn học (*) |
52220110 |
||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
52220112 |
||
Việt Nam học |
52220113 |
||
Văn học (*) |
52220330 |
||
Văn hóa học |
52220340 |
||
Báo chí (*) |
52320101 |
||
Ngôn ngữ học (*) |
52220320 |
||
Khoa học thư viện |
52320202 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
52140218 |
Lịch sử (*) |
52220310 |
||
Bảo tàng học |
52320305 |
||
Nhân học |
52310302 |
||
Lưu trữ học |
52320303 |
||
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
52140219 |
Địa lí học (*) |
52310501 |
||
Bản đồ học |
52310502 |
||
Địa chất học |
52440201 |
||
Địa lí tự nhiên (*) |
52440217 |
||
Thủy văn |
52440224 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Hải dương học |
52440228 |
||
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
52140210 |
Khoa học máy tính (*) |
52480101 |
||
Truyền thông và mạng máy tính (*) |
52480102 |
||
Kỹ thuật phần mềm (*) |
52480103 |
||
Hệ thống thông tin (*) |
52480104 |
||
Công nghệ thông tin (*) |
52480201 |
||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) |
52510304 |
||
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
52140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
52220201 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
10 |
Tiếng Nga |
Sư phạm Tiếng Nga (*) |
52140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) |
52220202 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
11 |
Tiếng Trung Quốc |
Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) |
52140234 |
Trung Quốc học (*) |
52220215 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) |
52220204 |
||
Hán nôm |
52220104 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
12 |
Tiếng Pháp |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
52140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) |
52220203 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận