Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến trong năm 2011 của ĐHQG TP.HCM sẽ không có biến động so với năm 2010, tức khoảng 13.000 chỉ tiêu (trong đó ĐH hơn 12.000 và CĐ 850). Dự kiến chỉ có hai trường được tăng khoảng 1% chỉ tiêu so với năm 2010 là Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (chỉ tiêu năm 2010 là 2.800) và Trường ĐH Bách khoa (chỉ tiêu năm 2010 là 3.900).
Phóng to |
Thí sinh dự thi vào Trường ĐH KHXH&NV TP.HCM, ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2010 - Ảnh: Trần Huỳnh |
TS Nguyễn Thanh Nam - Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa, cho biết kỳ thi tuyển sinh năm 2011 trường dự kiến tuyển 3.950 chỉ tiêu và không mở thêm ngành mới. Theo đó, ở bậc ĐH trường dự kiến tăng thêm 50 chỉ tiêu, gồm các ngành: điện - điện tử 650 chỉ tiêu (tăng 10 chỉ tiêu so với năm 2010), nhóm ngành công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học 430 chỉ tiêu (tăng 20 chỉ tiêu) và ngành kỹ thuật giao thông 180 chỉ tiêu (tăng 20 chỉ tiêu).
Riêng ngành kiến trúc thi khối V gồm toán và vật lý (theo đề khối A) và môn năng khiếu (vẽ đầu tượng). Trường cũng sẽ tuyển 170 sinh viên chương trình Việt - Pháp đào tạo kỹ sư chất lượng cao từ các thí sinh đã trúng tuyển vào trường ở tất cả các ngành; tuyển 50 sinh viên vào khóa 5 chương trình đào tạo tiên tiến theo dự án của Bộ GD-ĐT nhóm ngành điện - điện tử, theo chương trình của Đại học Illinois, Hoa Kỳ.
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn dự kiến điều chỉnh chỉ tiêu của từng ngành trong tổng số chỉ tiêu của trường tương đương năm 2010. Trong khi đó, TS Nguyễn Kim Quang - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Khoa học tự nhiên, cho biết tổng chỉ tiêu dự kiến năm 2011 của trường này là 3.450, trong đó bậc ĐH 2.750 chỉ tiêu và bậc CĐ 700 chỉ tiêu (tăng 25 chỉ tiêu so với năm 2010). Nhà trường cũng không mở thêm ngành mới.
Riêng ngành khoa học vật liệu (vật liệu màng mỏng, vật liệu polymer) trường đề nghị tuyển cả hai khối A, B.
Ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
* Các ngành đào tạo đại học: |
3.800 | ||
- Công nghệ Thông tin (Kỹ thuật Máy tính; Khoa học Máy tính) |
106 |
A |
330 |
- Điện - Điện tử (Điện năng - Kỹ thuật điện; Tự động hoá và Điều khiển; Điện tử - Viễn thông) |
108 |
A |
660 |
- Cơ khí - Cơ Điện tử (Cơ điện tử, Cơ điện, Kỹ thuật Chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Nhiệt lạnh, Kỹ thuật Máy Xây dựng & Nâng chuyển) |
109 |
A |
500 |
- Kỹ thuật Dệt may |
112 |
A |
70 |
- Nhóm ngành Công nghệ Hoá - Thực phẩm - Sinh học (KT Hoá học; CN Chế biến Dầu khí; Quá trình và Thiết bị; Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Sinh học) |
114 |
A |
430 |
- Xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp; Xây dựng Cầu đường; Cảng và Công trình biển; Xây dựng Công trình thuỷ - Cấp thoát nước) |
115 |
A |
520 |
- Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp) |
117 |
V |
40 |
- Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí (Địa chất dầu khí; Công nghệ khoan và khai thác dầu khí; Địa kỹ thuật; Địa chất khoáng sản; Địa chất môi trường) |
120 |
A |
150 |
- Quản lý Công nghiệp (Quản lý Công nghiệp; Quản trị kinh doanh) |
123 |
A |
160 |
- Kỹ thuật và Quản lý Môi trường (Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Công nghệ Môi trường) |
125 |
A |
160 |
- Kỹ thuật giao thông (Ôtô -Tàu thủy -Hàng không) |
126 |
A |
180 |
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
127 |
A |
80 |
- Công nghệ Vật liệu (Vật liệu Polyme - Silicat - Kim loại) |
129 |
A |
200 |
- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS-Hệ thống thông tin địa lý) |
130 |
A |
90 |
- Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng |
131 |
A |
80 |
- Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật- Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser, Cơ kỹ thuật) |
136 |
A |
150 |
* Các ngành đào tạo cao đẳng: |
150 | ||
- Bảo dưỡng công nghiệp (Chương trình do các trường IUT của Pháp tài trợ - Hàng năm có 50 chỉ tiêu liên thông lên bậc Đại học Chính quy ngành Cơ khí - Kỹ thuật chế tạo) |
C65 |
A |
150 |
|
|
|
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
* Các ngành đào tạo bậc đại học |
2.750 | ||
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
300 |
Vật lí (VL lí thuyết, VL chất rắn, VL điện tử, VL ứng dụng, VL hạt nhân, VL trái đất, Vật lí - Tin học, Vật lí môi trường) |
104 |
A |
250 |
Điện tử viễn thông (Điện tử Nano, Máy tính & Mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh) |
105 |
A |
200 |
Hải dương học – Khí tượng – Thủy văn (Hải dương học Vật lý, Hải dương học Toán Tin, Hải dương học Hóa Sinh, Hải dương học Kỹ thuật Kinh tế, Khí tượng và Thủy văn) |
109 |
A,B |
100 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận