11/01/2016 14:57 GMT+7

​ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành

TRẦN HUỲNH
TRẦN HUỲNH

TTO - Chiều 11-1, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng và các chính sách khuyến khích tài năng của trường năm 2016.

Theo đó nhà trường sẽ xét tuyển kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2016. Điểm xét tuyển (ĐXT) = tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) + điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), ĐXT làm tròn đến 0,25.

Riêng ngành thiết kế thời trang thí sinh có thi môn năng khiếu Vẽ (trang trí màu nước) trong kỳ thi do Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển.

Xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn. Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng ở bên dưới.

Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng của trường được thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT và thêm một số quy định của trường như sau:

Trường dành 20% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.

Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng hai loại đối tượng: (1) Xét học bạ THPT: thí sinh học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học) của trường chuyên quốc gia hoặc tỉnh/thành có điểm trung bình chung từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên. (2) Thí sinh tốt nghiệp THPT 2016 loại giỏi trở lên (điểm 4 môn thi từ 32 điểm trở lên, trong đó không có môn nào dưới 7).

Trường dành 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật dạy bằng tiếng Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên và theo học bạ THPT có điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên (môn chính nhân hệ số 2).

Đồng thời, trường cũng đã công bố các chính sách khuyến khích tài năng năm 2016, cụ thể:

Cấp học bổng khuyến tài cho SV khóa 2016 hệ ĐH chính quy trúng tuyển nhập học: hai thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành (tổng điểm 3 môn xét tuyển phải từ 25 điểm trở lên, chưa nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng), cứ mỗi điểm 1 triệu đồng.                                                

Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành: với mức 25.000.000đ/SV (20 ngành).

Cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học vào các ngành có dấu * ở bảng bên dưới.

Miễn học phí các chương trình sư phạm kỹ thuật (có chữ in đậm ở trang sau).

Học phí của trường thu theo quy định của Bộ GD-ĐT, dự kiến đại học hệ đại trà: 6,5 – 8 triệu đồng/năm; chất lượng cao: 24 – 25 triệu đồng/năm. Trường có ký túc xá 2.500 chỗ.

Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển từng ngành năm 2016 như bảng sau:

TT

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển

Hệ đại trà

 

1

CNKT điện, điện tử

D510301

180

 

(In đậm là môn chính)

 

Toán, Lý, Hóa.

 

Toán, Lý, Anh.

 

Toán, Văn, Anh.

 

2

CN chế tạo máy               

D510202

160

3

CNKT cơ điện tử                

D510203

150

4

CNKT công trình XD      

D510102

90

5

CNKT ô tô                          

D510205

200

6

CNKT cơ khí                       

D510201

120

7

CNKT nhiệt                        

D510206

70

8

Công nghệ in

D510501

70

9

CN thông tin

D480201

180

10

Công nghệ may

D540204

90

11

CNKT điện tử, truyền thông

D510302

180

12

KT XD công trình G. thông

D580205

70

13

CNKT máy tính

D510304

80

14

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303

120

15

Quản lý công nghiệp          

D510601

80

16

Kế toán

D340301

80

17

Thương mại điện tử

D340122

70

18

KT công nghiệp                  

D510603

70

19

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS)

D520212

50

20

Công nghệ vật liệu

D510402

50

21

Khai thác vận tải (chuyên ngành quản trị Logistic)

D840101

50

22

CNKT môi trường

D510406

70

Toán, Lý, Hóa.

 

23

Công nghệ thực phẩm

D540101

70

Toán, Hóa, Sinh.

 

24

CNKT Hóa học

D510401

70

Toán, Hóa, Anh. 

25

Kinh tế gia đình                    

D810501

50

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Hóa, Sinh.

26

Thiết kế thời trang

D210404

40

Toán, Anh, Vẽ.

Toán, Văn, Vẽ.

27

Sư phạm tiếng Anh

D140231

70

Toán, Văn, Anh.

28

Ngôn ngữ Anh

D220201

50

Hệ chất lượng cao

 

1

CNKT điện, điện tử

D510301C

120

Toán, Lý, Hóa.

 

Toán, Lý, Anh.

 

Toán, Văn, Anh.

 

2

CN chế tạo máy                   

D510202C

120

3

CNKT cơ điện tử                

D510203C

150

4

CNKT công trình XD  

D510102C

90

5

CNKT ô tô                           

D510205C

180

6

CNKT cơ khí                      

D510201C

120

7

CNKT nhiệt                        

D510206C

60

8

Công nghệ in

D510501C

60

9

CN thông tin

D480201C

180

10

Công nghệ may

D540204C

90

11

CNKT điện tử, truyền thông

D510302C

120

12

KT XD công trình G. thông

D580205C

60

13

CNKT máy tính

D510304C

60

14

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303C

120

15

Quản lý công nghiệp          

D510601C

90

16

Kế toán

D340301C

60

17

Thương mại điện tử

D340122C

30

18

CNKT môi trường

D510406C

60

Toán, Lý, Hóa.

 

19

Công nghệ thực phẩm

D540101C

90

Toán, Hóa, Sinh.

 

20

CNKT Hóa học

D510401C

60

Toán, Hóa, Anh. 

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh

1

CNKT điện, điện tử

D510301A

30

Toán, Lý, Hóa.

 

Toán, Lý, Anh.

 

Toán, Văn, Anh.

 

2

CN chế tạo máy                  

D510202A

30

3

CNKT cơ điện tử                

D510203A

30

4

CNKT công trình XD

D510102A

30

5

CNKT ô tô                        

D510205A

30


TRẦN HUỲNH
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên