![]() |
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong TP.HCM đứng thứ 16 trong Top 100 trường THPT có điểm thi ĐH cao của Việt Nam, đứng thứ hai trong 10 trường tại TP.HCM |
TTO - Cổng thông tin thi và tuyển sinh (Bộ GD-ĐT) vừa thống kê Top 100 trường THPT toàn quốc và bảng xếp hạng các trường THPT của từng địa phương.
Thứ hạng trên danh sách được xác định khách quan bằng chất lượng điểm thi, quy mô học sinh dự thi ĐH, CĐ.
Theo thông tin trên cổng tuyển sinh, danh sách này sẽ được xếp lại theo từng kỳ thi ĐH, CĐ của từng năm và chỉ có ý nghĩa tham khảo cho học sinh và phụ huynh.
Như vậy, đây chỉ là bảng xếp hạng các trường THPT có thí sinh thi ĐH, CĐ đạt điểm cao nhất Việt Nam chứ không phải xếp hạng những trường chất lượng tốt nhất Việt Nam hiện nay.
Bảng xếp hạng các trường THPT này được đánh giá qua việc đánh giá điểm thi ĐH ba chung trong từng năm. Kết quả ba môn chỉ tính với điểm gốc (không nhân hệ số, không cộng điểm thưởng) và chỉ tính với các trường có số lượt thí sinh dự thi = 100.
Theo tiêu chí của Trung tâm Tin học, trung tâm này đã thống kê xếp hạng dựa theo điểm trung bình thống kê, tỉ lệ thí sinh có tổng điểm ba môn thi ba chung từ 21 điểm trở lên (trung bình mỗi môn = 7 điểm/môn) và một bản khác, dựa trên tỉ lệ thí sinh có tổng điểm ba môn thi ba chung từ 27 điểm trở lên.
Theo đó, có 47 tỉnh, thành lọt vào trong Top 100 bảng đánh giá xếp hạng chất lượng thí sinh dự thi của các trường THPT trong kỳ thi ĐH 2006. Thực tế, theo thống kê của ông Quách Tuấn Ngọc - giám đốc Trung tâm Tin học Bộ GD-ĐT, các bảng xếp hạng này có đến 200 trường.
Trong Top 100, Hà Nội đứng đầu với 23 trường; TP.HCM có 10 trường; Nam Định có 5 trường; Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa mỗi tỉnh có 4 trường; Nghệ An, Vĩnh Phúc có 3 trường; Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Bình mỗi tỉnh có 2 trường;
Bến Tre, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cao Bằng, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Nai, Gia Lai, Hà Nam, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lao Cai, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thái Nguyên, Thừa Thiên - Huế, Tiền Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Yên Bái mỗi tỉnh có 1 trường.
Đặc biệt, có 14 trường thuộc khu vực 1 (khu vực khó khăn nhất) lọt vào Top 100 là THPT chuyên Quang Trung (Bình Phước); THPT chuyên Cao Bằng (Cao Bằng); THPT chuyên Nguyễn Du (Đắc Lắc); THPT chuyên Lê Quý Đôn (Điện Biên); THPT Hùng Vương (Gia Lai); THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Hòa Bình); THPT chuyên Kon Tum (Kon Tum); THPT Thăng Long (Lâm Đồng); THPT Chu Văn An (Lạng Sơn); THPT chuyên Lào Cai (Lào Cai); THPT Nguyễn Huệ (Ninh Bình); THPT chuyên Hoàng Lệ Kha (Tây Ninh); THPT chuyên Tuyên Quang (Tuyên Quang); THPT chuyên Nguyễn Tất Thành (Yên Bái).
Dưới đây là danh sách chi tiết của top 100 trường THPT có điểm thi ĐH, CĐ cao của Việt Nam năm 2006 theo đánh giá của Trung tâm Tin học (Bộ GD-ĐT), hoặc có thể tìm hiểu kỹ tại đây. (Bảng này thay thế cho bảng đã công bố tại Cổng thông tin tuyển sinh (Bộ GD-ĐT) trước đó)
STT<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Tên trường |
Tỉnh, thành |
Khu vực |
Tổng số thí sinh |
ĐTB thống kê 3 môn |
1 |
Chuyên Hóa - ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
143 |
24.27 |
2 |
Chuyên Toán - ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
204 |
23.67 |
3 |
Chuyên Lý - ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
127 |
23.62 |
4 |
Chuyên Toán Tin - ĐH Sư phạm Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
176 |
23.52 |
5 |
Chuyên ngữ ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
482 |
22.77 |
6 |
THPT Lê Hồng Phong |
<?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" />Nam Định |
2 |
654 |
21.70 |
7 |
THPT Năng khiếu Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG TP.HCM |
TP.HCM |
3 |
289 |
21.69 |
8 |
Chuyên Sinh - ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
3 |
163 |
21.64 |
9 |
THPT Năng khiếu Trần Phú |
Hải Phòng |
3 |
608 |
21.52 |
10 |
THPT Hà Nội-Amsterdam |
Hà Nội |
3 |
671 |
21.49 |
11 |
THPT Năng khiếu Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2 |
250 |
21.34 |
12 |
THPT chuyên Phan Bội Châu |
Nghệ An |
2 |
510 |
21.29 |
13 |
THPT Nguyễn Trãi |
Hải Dương |
2 |
396 |
20.85 |
14 |
THPT chuyên Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
2 |
386 |
20.74 |
15 |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
Đà Nẵng |
3 |
423 |
20.63 |
16 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
TP.HCM |
3 |
1,678 |
20.54 |
17 |
THPT chuyên Thái Bình |
Thái Bình |
2 |
461 |
20.20 |
18 |
THPT chuyên Lam Sơn |
Thanh Hóa |
2NT |
682 |
20.07 |
19 |
THPT chuyên Bắc Giang |
Bắc Giang |
2 |
260 |
19.20 |
20 |
THPT chuyên Hưng Yên |
Hưng Yên |
2 |
417 |
19.20 |
21 |
THPT chuyên Hà Nam |
Hà Nam |
2 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận