Tuy nhiên, sự tăng giảm tỉ lệ chọi ở các trường và các ngành rất khác nhau.
Tại Trường ĐH Bách khoa, một số ngành có tỉ lệ chọi giảm so với năm trước như kiến trúc, nhóm ngành xây dựng. Trong khi đó thí sinh lại tập trung vào một số ngành khiến tỉ lệ chọi tăng cao so với năm trước như khoa học máy tính, điều khiển và tự động hóa, nhóm ngành hóa - công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, kỹ thuật giao thông, quản lý tài nguyên và môi trường...
Phóng to |
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi năm 2013 - Ảnh: Như Hùng |
Tại Trường ĐH Khoa học tự nhiên, một số ngành có tỉ lệ chọi cao năm trước như kỹ thuật hạt nhân, công nghệ sinh học năm nay lượng hồ sơ lại giảm nhưng tỉ lệ chọi vẫn ở mức cao. Nhóm ngành khoa học cơ bản có tỉ lệ chọi cao hơn năm trước.
Tại Trường ĐH Công nghệ thông tin, tỉ lệ chọi vào trường và các ngành đều cao hơn năm trước, đặc biệt là ngành kỹ thuật phần mềm.
Tại Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn, ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành đã bớt "hot" khi tỉ lệ chọi chỉ còn 7,6 trong khi năm trước là 12,9. Ngành tâm lý học, báo chí là những ngành có tỉ lệ chọi cao nhất trường trong khi đó ngành thông tin học có hồ sơ ĐKDT còn ít hơn cả chỉ tiêu.
Đáng chú ý là tại Trường ĐH Kinh tế - Luật, ngành tài chính ngân hàng từ chỗ có tỉ lệ chọi cao nhất trường năm 2012 (tỉ lệ 10,5) năm nay rớt xuống thấp nhất trường với tỉ lệ chọi chỉ 1,9. Trong khi đó hồ sơ vào các ngành luật tăng mạnh khiến tỉ lệ chọi vào ngành luật dân sự tăng mạnh lên 22,2 (năm 2012 là 7,1) kế đến là kinh doanh quốc tế, kế toán, luật kinh tế...
Tỉ lệ chọi cụ thể của các trường, các ngành như sau:
Trường/Ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Khối |
Chỉ tiêu |
Số lượng ĐKDT |
Tỉ lệ chọi |
ĐH QUỐC GIA TP.HCM |
|
13.390 |
64.329 |
4,80 |
Trường đại học Bách khoa |
|
3.800 |
15.285 |
4,02 |
* Các ngành đào tạo đại học: |
|
3.800 |
15.285 |
4,02 |
+ Khoa học máy tính |
A |
330 |
1.450 |
4,39 |
+ Khoa học máy tính |
A1 | |||
+ Kỹ thuật máy tính |
A | |||
+ Kỹ thuật máy tính |
A1 | |||
+ Kỹ thuật điện (điện năng) |
A |
650 |
2.299 |
3,54 |
+ Kỹ thuật điện (điện năng) |
A1 | |||
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A | |||
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A1 | |||
+ Kỹ thuật điện tử - truyền thông |
A | |||
+ Kỹ thuật điện tử - truyền thông |
A1 | |||
+ Kỹ thuật cơ khí |
A |
500 |
1.902 |
3,80 |
+ Kỹ thuật cơ khí |
A1 | |||
+ Cơ điện tử |
A | |||
+ Cơ điện tử |
A1 | |||
+ Kỹ thuật nhiệt (nhiệt lạnh) |
A | |||
+ Kỹ thuật nhiệt (nhiệt lạnh) |
A1 | |||
Kỹ thuật dệt may |
A |
70 |
238 |
3,40 |
Kỹ thuật dệt may |
A1 | |||
+ Kỹ thuật hóa học |
A |
430 |
2.690 |
6,26 |
+ Kỹ thuật hóa học |
A1 | |||
+ Khoa học và công nghệ thực phẩm |
A | |||
+ Khoa học và công nghệ thực phẩm |
A1 | |||
+ Công nghệ sinh học |
A | |||
+ Công nghệ sinh học |
A1 | |||
+ Kỹ thuật xây dựng |
A |
520 |
1.325 |
2,55 |
+ Kỹ thuật xây dựng |
A1 | |||
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (cầu đường) |
A | |||
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (cầu đường) |
A1 | |||
+ Kỹ thuật cảng và công trình biển |
A | |||
+ Kỹ thuật cảng và công trình biển |
A1 | |||
+ Kỹ thuật tài nguyên nước (thủy lợi - thủy điện - cấp thoát nước) |
A | |||
+ Kỹ thuật tài nguyên nước(Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước) |
A1 | |||
Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp) |
V |
50 |
573 |
11,46 |
+ Kỹ thuật dầu khí (Địa chất dầu khí, Công nghệ khoan và khai thác dầu khí) |
A |
150 |
874 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận