RT 7 Lite: thu gọn, tùy chỉnh bộ cài Windows 7 (phần 1)
* Nhánh Tweaks gồm tám thẻ:
1. Control Panel: cho phép bỏ bớt shortcut của các thành phần trong Control Panel (nhấp vào chữ Default bên phải và chọn Remove), cũng như thêm shortcut của một số thành phần đặc biệt vào Control Panel (nhấp vào chữ Default bên phải và chọn Add) như Registry, My Computer, Group Policy,…
2. Desktop: Tùy chỉnh một số thiết lập liên quan đến Desktop và Taskbar bằng cách nhấp vào chữ Default rồi chọn Enable (kích hoạt), Disable (vô hiệu), hoặc chọn giá trị thích hợp.
Đáng chú ý có: Menu Show Delay (tốc độ hiển thị menu con của các chương trình trên Start menu, giá trị càng thấp hiển thị càng nhanh), Wait to Kill Application Timeout (thời gian chờ trước khi đóng ứng dụng lúc tắt máy, đơn vị tính theo mili giây), Show Hidden Wallpapers and Themes (hiện các hình nền desktop và theme ẩn của Windows 7), Auto End Task (tự động đóng ứng dụng bị treo), Use small icons (sử dụng icon với kích thước nhỏ trên Start menu), Show run on Start menu (hiện hộp Run trên Start menu), Display recently opened items in the start menu and taskbar (hiển thị các đối tượng từng mở gần nhất trên Start menu và menu chuột phải của Taskbar).
![]() |
Tối ưu một số thiết lập quan trọng của Windows 7 |
3. Explorer: Thêm shortcut của các ứng dụng trong Control Panel vào Computer, một số lệnh thiết thực vào menu phải chuột của Windows Explorer, Computer và Desktop như: Copy To, Move To (với Windows Explorer), God Mode, Registry Edito (với Computer), Folder Options, God mode (với Desktop),…
4. Security: Kích hoạt hoặc vô hiệu ba thiết lập bảo mật, gồm; Anti spyware realtime protection (tính năng bảo vệ máy tính trong thời gian thực của Windows Defender), User account control, Windows firewall.
5. System: Một số thiết lập hệ thống, đáng chú ý là: Hibernate (chức năng ngủ đông), Faster Browsing with Internet Explorer (duyệt web nhanh hơn với Internet Explorer), EXtheme Patch (cho phép dùng kiểu giao diện dạng visual style trong Windows 7).
6. Visual Effects: Tắt một số hiệu ứng hoạt cảnh.
7. Internet Exporer: 24 thiết lập quan trọng cho Internet Explorer, đáng chú ý có: Default Search Page (chọn bộ máy tìm kiếm mặc định), Set Maximum Downloads to 20 (tăng số phiên download file cùng lúc lên 20).
8. Media center: 15 thiết lập liên quan đến Windows Media Center.
* Tại nhánh Un-Attended
Thẻ General cung cấp vài tùy chọn để bạn áp dụng chế độ cài đặt Windows 7 tự động như: Product key (điền sẵn key kích hoạt Windows 7, nếu có), Skip product key (bỏ qua công đoạn điền key), Skip auto activation (bỏ qua thao tác kích hoạt Windows 7 tự động). Select this version to install (hiện hộp thoại cho phép lựa chọn một trong năm phiên bản Windows 7 muốn cài, nếu phiên bản Windows 7 mà bạn đang hiệu chỉnh là Ultimate) là tùy chọn đáng chú ý khác.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể điền sẵn tên máy tính, thông tin OEM, độ phân giải màn hình.
![]() |
Tạo bộ cài Windows 7 tự động |
Thẻ OOBE có hai hộp chọn đáng quan tâm: Network location (vị trí của mạng), Protect your computer (chế độ cập nhật bản vá mới nhất). Tại thẻ Regional bạn đánh dấu tùy chọn Specify nếu muốn tự chỉ định kiểu bàn phím, định dạng kiểu hiển thị ngày, múi giờ.
* Ngoài thẻ Logon screen cho phép bạn chọn ảnh ưa thích thay thế ảnh trên màn hình đăng nhập, nhánh Customization gồm sáu thẻ Screensaver, Themes, Wallpaper, Gadgets, Documents, Sample Music giúp bạn bổ sung các trình bảo vệ màn hình dạng scr, kiểu giao diện dạng *.theme, ảnh nền dạng jpeg hay jpg, thư mục chứa gadget, tài liệu, các bản nhạc vào bộ cài Windows 7.
Xong xuôi, bạn bấm nút Apply phía dưới góc trái rồi bấm tiếp nút Commit để áp dụng.
![]() |
Tiến trình hiệu chỉnh bộ cài Windows 7 |
Thời gian xử lý nhanh hay chậm tùy thuộc số lượng tính năng bạn loại bỏ bớt cũng như đối tượng thêm vào bộ cài Windows 7.
Lưu ý: Ổ USB sẽ bị format dưới hệ thống tập tin NTFS, nên trước đó bạn cần sao lưu dữ liệu quan trọng trên USB vào nơi an toàn. |
Ngoài ra, nhánh ISO- Bootable còn cung cấp sẵn công cụ hỗ trợ ghi file ISO tạo ra vào đĩa, chia nhỏ file ISO thành nhiều phần để ghi vừa vào đĩa CD.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận