Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Chủ tịch nước Trương Tấn Sang bỏ phiếu tín nhiệm tại quốc hội sáng 15-11 - Ảnh: Việt Dũng |
Phiếu tín nhiệm gồm 11 loại theo từng chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn, trên từng phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ và ba mức tín nhiệm: “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”.
Phiếu tín nhiệm gồm có 11 loại theo từng chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn, trên từng phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ và ba mức độ tín nhiệm bao gồm “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”.
11 loại phiếu bao gồm: (1) Phiếu Chủ tịch nước; (2) Phiếu Phó Chủ tịch nước; (3) Phiếu Chủ tịch Quốc hội; (4) Phiếu các Phó Chủ tịch Quốc hội; (5) Phiếu các ủy viên ủy ban thường vụ Quốc hội; (6) Phiếu Thủ tướng Chính phủ; (7) Phiếu các Phó Thủ tướng Chính phủ; (8) Phiếu Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; (9) Phiếu Chánh án TAND tối cao; (10) Phiếu Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; (11) Phiếu Tổng kiểm toán Nhà nước.
Kết quả cụ thể phiếu tín nhiệm của 50 người do ông Huỳnh Văn Tý, trưởng ban Kiểm phiếu công bố.
STT |
Họ và tên, chức vụ |
Tín nhiệm cao |
Tín nhiệm |
Tín nhiệm thấp |
---|---|---|---|---|
Số phiếu |
Số phiếu |
Số phiếu |
||
1 |
Ông Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước |
380 (76,46%) |
84 (16,90%) |
20 (4,02%) |
2 |
Bà Nguyễn Thị Doan, Phó Chủ tịch nước |
302 (60,76%) |
168 (33,8%) |
15 (3,02%) |
3 |
Ông Nguyễn Sinh Hùng, Chủ tịch Quốc hội |
340 (68,41%) |
93 (18,71%) |
52 (10,46%) |
4 |
Ông Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội |
344 (69,22%) |
124 (24,95%) |
14 (2,82%) |
5 |
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó Chủ tịch Quốc hội |
390 (78,47%) |
86 (17,3%) |
9 (1,81%) |
6 |
Bà Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch Quốc hội |
325 (65,39%) |
127 (25,55%) |
31 (6,24%) |
7 |
Ông Huỳnh Ngọc Sơn, Phó Chủ tịch Quốc hội |
295 (59,36%) |
159 (31,99%) |
28 (5,63%) |
8 |
Ông Phan Xuân Dũng, Chủ nhiệm UB KHCN và MT của QH |
212 (42,66%) |
248 (49,9%) |
23 (4,63%) |
9 |
Ông Nguyễn Văn Giàu, Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội |
317 (63,78%) |
155 (31,19%) |
12 (2,41%) |
10 |
Ông Trần Văn Hằng, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của QH |
284 (57,14%) |
183 (36,82%) |
13 (2,62%) |
11 |
Ông Phùng Quốc Hiển, Chủ nhiệm UB Tài chính và ngân sách của QH |
315 (63,38%) |
148 (29,78%) |
20 (4,02%) |
12 |
Ông Nguyễn Văn Hiện, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội |
203 (40,85%) |
245 (49,3%) |
36 (7,24%) |
13 |
Ông Nguyễn Đức Hiền, Trưởng ban Dân nguyện - UBTV QH |
225 (45,27%) |
228 (45,88%) |
30 (6,04%) |
14 |
Ông Nguyễn Kim Khoa, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và an ninh của Quốc hội |
290 (58,35%) |
174 (35,01%) |
19 (3,82%) |
15 |
Ông Phan Trung Lý, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội |
311 (62,58%) |
145 (29,18%) |
27 (5,43%) |
16 |
Bà Trương Thị Mai, Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội |
365 (73,44%) |
104 (20,93%) |
13 (2,62%) |
17 |
Bà Nguyễn Thị Nương, Trưởng Ban Công tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
272 (54,73%) |
183 (36,82%) |
28 (5,63%) |
18 |
Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
303 (60,97%) |
154 (30,99%) |
26 (5,23%) |
19 |
Ông Ksor Phước, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội |
302 (60,76%) |
164 (33,00%) |
16 (3,22%) |
20 |
Ông Đào Trọng Thi, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội |
224 (45,07%) |
220 (44,27%) |
39 (7,85%) |
21 |
Ông Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng Chính phủ |
320 (64,39%) |
96 (19,32%) |
68 (13,68%) |
22 |
Ông Vũ Đức Đam, Phó thủ tướng Chính phủ |
257 (51,71%) |
196 (39,44%) |
32 (6,44%) |
23 |
Ông Hoàng Trung Hải, Phó thủ tướng Chính phủ |
225 (45,27%) |
226 (45,47%) |
34 (6,84%) |
24 |
Ông Phạm Bình Minh, Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
320 (64,39%) |
146 (29,38%) |
19 (3,82%) |
25 |
Ông Vũ Văn Ninh, Phó thủ tướng Chính phủ |
202 (40,64%) |
246 (49,5%) |
35 (7,04%) |
26 |
Ông Nguyễn Xuân Phúc, Phó thủ tướng Chính phủ |
356 (71,63%) |
103 (20,72%) |
26 (5,23%) |
27 |
Ông Hoàng Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch |
93 (18,71%) |
235 (47,28%) |
157 (31,59%) |
28 |
Ông Nguyễn Thái Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
98 (19,72%) |
233 (46,88%) |
154 (30,99%) |
29 |
Ông Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
323 (64,99%) |
118 (23,74%) |
41 (8,25%) |
30 |
Bà Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội |
108 (21,73%) |
256 (51,51%) |
119 (23,94%) |
31 |
Ông Hà Hùng Cường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
200 (40,24%) |
234 (47,08%) |
49 (9,86%) |
32 |
Ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
236 (47,48%) |
201 (40,44%) |
48 (9,66%) |
33 |
Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính |
247 (49,7%) |
197 (39,64%) |
41 (8,25%) |
34 |
Ông Vũ Huy Hoàng, Bộ trưởng Bộ Công thương |
156 (31,39%) |
224 (45,07%) |
102 (20,52%) |
35 |
Ông Phạm Vũ Luận, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo |
133 (26,76%) |
202 (40,64%) |
149 (29,98%) |
36 |
Ông Nguyễn Văn Nên, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
200 (40,24%) |
243 (48,89%) |
39 (7,85%) |
37 |
Ông Cao Đức Phát, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
206 (41,45%) |
224 (45,07%) |
54 (10,87%) |
38 |
Ông Giàng Seo Phử, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
127 (25,55%) |
262 (52,72%) |
95 (19,11%) |
39 |
Ông Trần Đại Quang, Bộ trưởng Bộ Công an |
264 (53,12%) |
166 (33,4%) |
50 (10,06%) |
40 |
Ông Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường |
85 (17,1%) |
287 (57,75%) |
111 (22,33%) |
41 |
Ông Nguyễn Quân, Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ |
105 (21,13%) |
313 (62,98%) |
65 (13,08%) |
42 |
Ông Nguyễn Bắc Son, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông |
136 (27,36%) |
267 (53,72%) |
79 (15,9%) |
43 |
Ông Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
313 (62,98%) |
129 (25,96%) |
41 (8,25%) |
44 |
Ông Đinh La Thăng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
362 (72,84%) |
91 (18,31%) |
28 (5,63%) |
45 |
Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế |
97 (19,52%) |
192 (38,63%) |
192 (38,63%) |
46 |
Ông Huỳnh Phong Tranh, Tổng thanh tra Chính phủ |
170 (34,21%) |
244 (49,09%) |
68 (13,68%) |
47 |
Ông Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư |
351 (70,62%) |
112 (22,54%) |
20 (4,02%) |
48 |
Ông Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
205 (41,25%) |
225 (45,27%) |
50 (10,06%) |
49 |
Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
207 (41,65%) |
235 (47,28%) |
43 (8,65%) |
50 |
Ông Nguyễn Hữu Vạn, Tổng kiểm toán nhà nước |
105 (21,13%) |
318 (63,98%) |
62 (12,47%) |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận