Phóng to |
Trường là một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ trọng điểm trong lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Trong tổng số 700 giảng viên của trường, có 50 GS, 130 PGS, hơn 300 người có trình độ tiến sĩ và tiến sĩ khoa học.
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH hàng năm khoảng 1.100 đối với hệ chính quy và 1.000 đối với các hệ khác (chuyên tu, tại chức). Mã đăng ký dự thi ĐH của trường là QHT.
Trường tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Các ngành của trường tuyển sinh bằng hai khối A và B, trong đó chủ yếu là khối A.
Tỉ lệ “chọi” giữa số lượng đăng ký dự thi và chỉ tiêu của trường năm 2005 là 5.140/1.100. Điểm trúng tuyển xây dựng theo chỉ tiêu của từng ngành học. Trường có các ngành đào tạo ĐH sau:
Ngành học<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối thi |
Điểm chuẩn 2005 |
Toán học |
101 |
A |
22.5 |
Toán cơ |
102 |
A |
22.5 |
Toán - Tin ứng dụng |
103 |
A |
24 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý vô tuyến, Tin học vật lý, Quang lượng tử, Vật lý chất rắn, Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp, Vật lý địa cầu) |
106 |
A |
21.5 |
Công nghệ hạt nhân |
108 |
A |
21.5 |
Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học (Dự báo khí tượng, Khí hậu học, Thủy văn học, Vật lý biển, Kỹ thuật biển, Quản lý tài nguyên và môi trường biển…) |
110 |
A |
20 |
Hóa học |
201 |
A |
26 |
Công nghệ hóa học |
202 |
A |
23 |
Thổ nhưỡng (Sinh thái và môi trường đất, Hóa học đất và dinh dưỡng cây trồng, Sinh học đất…) |
203 |
A, B |
20, 22 |
Địa lý (Địa lý tự nhiên, Địa lý địa mạo, Bản đồ viễn thám, Địa lý nhân văn và kinh tế sinh thái, Địa lý và môi trường biển, Du lịch sinh thái, Sinh thái cảnh quan và môi trường) |
204 |
A |
20 |
Địa chính (Đo đạc và vẽ bản đồ địa chính, Quản lý đất đai) |
205 |
A |
20 |
Địa chất (Địa hóa, Khoáng thạch học, Trầm tích và Địa chất dầu khí, Địa động lực và tai biến môi trường, Địa Tin học, Địa chất lịch sử, Địa vật lý ứng dụng) |
206 |
A |
20 |
Địa kỹ thuật- Địa môi trường (Địa kỹ thuật môi trường, Địa kỹ thuật công trình, Địa hóa môi trường…) |
208 |
A |
20 |
Sinh học |
301 |
B |
25 |
Công nghệ sinh học |
302 |
B |
26 |
Khoa học môi trường |
303 |
A, B |
22.5, 25 |
Công nghệ môi trường |
305 |
A |
21 |
Trường có hệ đào tạo cử nhân tài năng các ngành: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Toán cơ. Hệ đào tạo cử nhân chất lượng cao các ngành: Địa lý, Địa chất, Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học, Khoa học môi trường.
Đối tượng tuyển chọn là những HS được giải quốc tế hoặc đạt giải chính thức trong kỳ thi HSG quốc gia, SV được tuyển thẳng, thí sinh trúng tuyển vào trường với điểm cao…
SV các lớp đào tạo hệ cử nhân khoa học tài năng và cử nhân chất lượng cao được hưởng chế độ giảng dạy và học bổng đặc biệt: Được ưu tiên bố trí các nhà khoa học đầu ngành giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học, được ưu tiên cung cấp các loại trang thiết bị, giáo trình, tài liệu tham khảo, sử dụng phòng thí nghiệm, được ưu tiên bố trí chỗ ở miễn hoặc giảm phí trong ký túc xá, được ưu tiên xét chọn đi học nước ngoài, tuyển chọn làm giảng viên, nghiên cứu viên sau khi tốt nghiệp…
Ngoài ra, trường còn có hệ THPT chuyên các ngành: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học và Sinh học với 450 chỉ tiêu/năm.
Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) hiện có 52 chuyên ngành đào tạo bậc thạc sĩ và 32 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Trường có mối quan hệ hợp tác quốc tế với trên 20 trường ĐH và viện nghiên cứu nổi tiếng của các nước trên thế giới. Trong 10 năm qua, trường đã có trên 50 dự án, đề tài lớn nhỏ được quốc tế tài trợ.
Địa chỉ của trường: 334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (04) 8584615- 8581419 - 8583796. Email: dhkhtn@hn.vnn,vn. Website: http://www.hus.edu.vn
SV của trường ở tại ký túc xá Mễ Trì, cách trường khoảng 2 km. Có 9 tuyến xe buýt đến trường là các tuyến xe số 1,2, 19, 21, 22, 27, 29, 37 và 39. Điểm đỗ xe buýt cách cổng trường khoảng 30m
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận