So với năm 2013, điểm chuẩn năm 2014 của hầu hết các ngành đều tăng. Trong đó, ngành quản trị kinh doanh có điểm chuẩn tăng nhiều nhất. Riêng chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp, điểm chuẩn tăng 2,5 điểm so với năm trước.
Phóng to |
Thí sinh làm thủ tục dự thi vào Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM năm 2014. Ảnh - Minh Giảng |
Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3 cụ thể như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Khối |
Điểm chuẩn dự kiến |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
A |
16 |
A1 |
16,5 | |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ kĩ thuật nhiệt |
A, A1 |
14,5 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
A, A1 |
15 |
Khoa học máy tính |
A, A1 |
15 |
Công nghệ kĩ thuật ô tô |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ may |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
A, A1 |
16 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học |
A, B |
18 |
Công nghệ thực phẩm: với các chuyên ngành: |
||
- Công nghệ thực phẩm |
A |
18 |
B |
19,5 | |
- Công nghệ sinh học |
A |
17 |
B |
18,5 | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
A |
16 |
B |
16,5 | |
Quản trị kinh doanh: gồm các chuyên ngành: |
||
- QTKD tổng hợp |
A, A1, D1 |
18 |
- Kinh doanh quốc tế |
17 | |
- Quản trị du lịch và lữ hành |
16,5 | |
- Quản trị khách sạn |
16 | |
- Quản trị nhà hàng và kỹ thuật chế biến |
15,5 | |
Kế toán |
A, A1, D1 |
15 |
Tài chính - Ngân hàng |
A, A1, D1 |
14,5 |
Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) |
D1 |
20 |
Thương mại điện tử |
A, A1, D1 |
14 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận