![]() |
Thí sinh sửa sai sót hồ sơ tại Hội đồng thi Trường ĐH Xây dựng Hà Nội sáng ngày 3-7-2006 trước khi bước vào kỳ thi chính thức |
Mời các bạn thí sinh xem điểm thi tại đâyThông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN năm 2006Điểm chuẩn và điểm NV2, 3 năm 2006
Điểm chuẩn các trường này dành cho đối tượng học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Ngoài ra, thí sinh có điểm từ 15 đến 16.5 ngành Công nghệ sinh học nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào ngành Sinh học.
Thí sinh có điểm từ 14 đến 14.5 ngành Sinh học, Sư phạm Sinh học và Công nghệ sinh học nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào ngành Nông học.
Thí sinh có điểm từ 14 đến 14.5 ngành Du lịch nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào ngành Quốc tế học.
PGS-TS Nguyễn Hữu Đức nhận định, điểm thi của Trường ĐH Đà Lạt năm nay thấp, chính vì vậy trường lấy điểm gần như bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT (điểm chuẩn khối A, B, C, D1 là 14 điểm, trừ các ngành sư phạm).
Dự kiến hệ ĐH có thể xét tuyển NV2 ở khối A (khoảng 700 chỉ tiêu) các ngành Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Lý, Hóa, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Kinh tế nông lâm. Khối B (khoảng 80 chỉ tiêu) các ngành: Môi trường, Nông học.
Khối C (khoảng 350 chỉ tiêu) các ngành: Luật học, Xã hội học, Văn hóa học, Ngữ văn, Việt nam học, Công tác xã hội - Phát triển cộng đồng. Khối D1 (khoảng 175 chỉ tiêu) các ngành: Đông phương học, Quốc tế học, Anh văn.
Theo đó, những thí sinh có điểm từ 15 trở lên đủ điểu kiện xét tuyển NV2 vào các ngành trên. Đối với các thí sinh xét tuyển NV2 thì trường sẽ xét từ trên trở xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Hồ sơ gồm giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc cũng như số điện thoại (nếu có) của thí sinh; gửi về Trường ĐH Đà Lạt, 1 Phù Đổng Thiên Vương, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; từ ngày 25-8-2006 đến hết ngày 10-9-2006.
Mã ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn |
101 |
Toán học |
A |
14 |
102 |
SP Toán học |
A |
19.5 |
103 |
Tin học |
A |
14 |
104 |
SP Tin học |
A |
19.5 |
105 |
Vật lý |
A |
14 |
106 |
SP Vật lý |
A |
18 |
107 |
Công nghệ thông tin |
A |
14 |
108 |
Điện tử viễn thông |
A |
14 |
201 |
Hóa học |
A |
14 |
202 |
SP Hóa học |
A |
18 |
301 |
Sinh học |
B |
15 |
302 |
SP Sinh học |
B |
18 |
303 |
Môi trường |
B |
14 |
304 |
Nông học |
B |
14 |
305 |
Công nghệ sinh học |
B |
17 |
401 |
Quản trị kinh doanh |
A |
14 |
402 |
Kinh tế nông lâm |
A |
14 |
403 |
Kế toán |
A |
14 |
501 |
Luật học |
C |
14 |
502 |
Xã hội học |
C |
14 |
503 |
Văn hóa học |
C |
14 |
601 |
Ngữ văn |
C |
14 |
602 |
SP Ngữ văn |
C |
19 |
603 |
Lịch sử |
C |
14 |
604 |
SP Lịch sử |
C |
19 |
605 |
Việt <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" />Nam học |
C |
14 |
606 |
Du lịch |
D1 |
15 |
607 |
Công tác xã hội - Phát triển cộng đồng |
C |
14 |
608 |
Đông phương học |
D1 |
14 |
609 |
Quốc tế học |
D1 |
14 |
701 |
Tiếng Anh |
D1 |
14 |
751 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận