![]() |
Thí sinh làm bài thi trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2007 |
Điểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2007, 2006, 2005Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2008Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Hộp thư tư vấn tuyển sinh
Ngành mới tuyển năm 2008: Trường ĐH Khoa học tự nhiên: ngành công nghệ biển (mã ngành 112), ngành quản lý tài nguyên thiên nhiên (mã ngành 209). Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn: ngành chính trị học (mã ngành 507). Trường ĐH Kinh tế: ngành kinh tế phát triển (mã ngành 405).
Hồ sơ dự thi khối A,B gửi về Trường ĐH Khoa học tự nhiên, khối C gửi về Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, khối D1,2,3,4,5,6 gửi về Trường ĐH Ngoại ngữ. Điểm trúng tuyển: xây dựng theo chỉ tiêu của từng ngành tại mỗi cơ sở đào tạo.
Đào tạo cử nhân khoa học tài năng và chất lượng cao ở ĐH Quốc gia Hà Nội vẫn tiếp tục như các năm trước. Sinh viên các lớp đào tạo hệ cử nhân khoa học tài năng và chất lượng cao được hưởng chế độ giảng dạy và học bổng đặc biệt. Các cơ sở đào tạo sẽ có thông báo cụ thể về xét tuyển vào hệ cử nhân khoa học tài năng và hệ cử nhân chất lượng cao khi thí sinh trúng tuyển nhập học.
ĐH Quốc gia Hà Nội hiện chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.
Ký túc xá sinh viên có 1.200 chỗ ở dành cho khóa tuyển sinh 2008.
Trường ĐH Công nghệ (QHI)
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT: 04. 7547865)
Ngoài đào tạo hệ chính qui, trường còn đào tạo hệ chất lượng cao ở một số ngành: công nghệ thông tin, công nghệ điện tử - viễn thông.
Trường phối hợp với Viện máy và dụng cụ công nghiệp (IMI Holding) tổ chức đào tạo theo nhu cầu xã hội ngành công nghệ cơ điện tử. Sinh viên được IMI hỗ trợ học phí và nhận làm việc tại các công ty của IMI sau khi ra trường.
Trường liên kết với ĐH Troy (Hoa Kỳ) tổ chức đào tạo cử nhân khoa học máy tính, liên kết với ĐH New South Wales (Úc) tổ chức đào tạo liên thông cử nhân kỹ nghệ máy tính, kỹ nghệ điện, kỹ nghệ viễn thông, kỹ nghệ cơ điện tử. Hồ sơ phát hành từ tháng 6-2008. Mọi chi tiết liên hệ tại phòng 306, nhà G2, Trường ĐH Công nghệ, ĐT: 04. 7549337, Fax: 04. 7547460, website: http://www.coltech.vnu.edu.vn/troy hoặc http://www.coltech.vnu.edu.vn/unsw.
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2008 của trường và điểm chuẩn 2007, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2007.
Các ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2008 |
Điểm chuẩn 2007 |
Điểm NV2 - 2007 |
Hệ Đại học (chỉ tiêu 640) | |||||
Công nghệ thông tin |
105 |
A |
320 |
22,0 |
25,0 |
Công nghệ điện tử - viễn thông |
109 |
A |
120 |
24,0 |
|
Vật lý kỹ thuật |
115 |
A |
60 |
18,5 |
23,0 |
Cơ học kỹ thuật |
116 |
A |
60 |
18,0 |
22,5 |
Công nghệ cơ điện tử |
117 |
A |
80 |
25,0 |
---------------------
Trường ĐH Khoa học tự nhiên (QHT)
(334 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội; ĐT: 04. 8585279 - 8583795)
Ngoài đào tạo hệ chính qui, trường còn đào tạo hệ tài năng, chất lượng cao ở một số ngành:
+ Các ngành có đào tạo tài năng: toán học, toán - cơ, vật lý, hóa học, sinh học.
+ Các ngành có đào tạo chất lượng cao: khí tượng - thủy văn - hải dương học, địa chất, địa lý, khoa học môi trường.
Đào tạo 50 chỉ tiêu cử nhân ngành hóa học theo chương trình tiên tiến đạt trình độ quốc tế: tuyển sinh trong phạm vi cả nước đối với các thí sinh dự thi đại học khối A năm 2008, có kết quả thi cao và trình độ tiếng Anh tốt. Trường sẽ có thông báo chi tiết ngay sau khi có kết quả thi tuyển sinh ĐH năm 2008.
Thí sinh dự thi mã QHT 106 (vật lý), QHT 201 (hóa học) khi trúng tuyển, nếu có nguyện vọng sẽ được tuyển chọn vào học lớp Pháp ngữ do Cộng hòa Pháp tài trợ. Trường sẽ thông báo cụ thể khi thí sinh trúng tuyển nhập học.
Ngành mới tuyển năm 2008: công nghệ biển (mã ngành 112), quản lý tài nguyên thiên nhiên (mã ngành 209).
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2008 của trường và điểm chuẩn 2007, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2007.
Các ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2008 |
Điểm chuẩn 2007 |
Điểm NV2 - 2007 |
Hệ Đại học (chỉ tiêu 1.330) | |||||
Toán học |
101 |
A |
60 |
19,5 |
22,5 |
Toán - cơ |
102 |
A |
40 |
19,5 |
22,5 |
Toán - Tin ứng dụng |
103 |
A |
120 |
20,0 |
|
Vật lý |
106 |
A |
120 |
19,5 |
20,5 |
Công nghệ hạt nhân |
108 |
A |
40 |
18,0 |
20,0 |
Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học |
110 |
A |
100 |
18,0 |
18,5 |
Công nghệ biển |
112 |
A |
50 |
||
Hóa học |
201 |
A |
100 |
20,0 |
|
Công nghệ hóa học |
202 |
A |
70 |
20,0 |
|
Khoa học đất (Thổ nhưỡng) |
203 |
A |
40 |
18,0 |
18,5 |
B |
22,0 |
23,0 | |||
Địa lý |
204 |
A |
60 |
18,0 |
18,0 |
Địa chính |
205 |
A |
60 |
18,0 |
20,5 |
Địa chất |
206 |
A |
60 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận