![]() |
Cán bộ coi thi đối chiếu hồ sơ của thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2008 - Ảnh: Hồng Vĩnh |
Điểm chuẩn ĐH-CĐ năm 2008Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2009Điểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2007, 2006, 2005Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Hộp thư tư vấn tuyển sinhThi tốt nghiệp THPT năm 2009
ĐH Huế có các trường, khoa, phân hiệu như sau: Trường ĐH Khoa học (mã trường DHT), Trường ĐH Sư phạm (DHS), Trường ĐH Y dược (DHY), Trường ĐH Nông lâm (DHL), Trường ĐH Nghệ thuật (DHN), Trường ĐH Kinh tế (DHK), Trường ĐH Ngoại ngữ (DHF), Khoa Giáo dục thể chất (DHC), Khoa Du lịch (DHD) và Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (DHQ).
Năm học 2009-2010, ĐH Huế mở các ngành mới sau đây: sư phạm công nghệ thiết bị trường học (Trường ĐH Sư phạm); quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản (Trường ĐH Nông lâm); đồ họa (Trường ĐH Nghệ thuật); công nghệ kỹ thuật môi trường, kỹ thuật trắc địa - bản đồ (Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị).
Từ năm học 2009-2010, ĐH Huế liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ ở các trường ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế, ĐH Ngoại ngữ.
ĐH Huế tổ chức ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD-ĐT. Riêng các khối V, H, M, T có các môn thi như sau:
+ Khối V: toán, lý (đề thi khối A), vẽ mỹ thuật (điểm môn vẽ mỹ thuật hệ số 2).
+ Khối H: văn (đề thi khối C), năng khiếu (tùy theo ngành học, điểm môn năng khiếu hệ số 2).
+ Khối M: văn, toán (đề thi khối D), năng khiếu (hát, đọc diễn cảm, kể chuyện; điểm môn năng khiếu hệ số 1).
+ Khối T: sinh, toán (đề thi khối B), năng khiếu (gập thân trên thang dóng, bật xa tại chỗ, chạy cự ly 100m; điểm môn năng khiếu hệ số 2).
Thi vào các ngành năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi. Đối với môn vẽ mỹ thuật (khối V), các môn thi năng khiếu (khối H) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển. Các ngành có thi môn năng khiếu không xét tuyển đợt 2, 3.
Các ngành: công tác xã hội (Trường ĐH Khoa học), sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Trường ĐH Sư phạm) đào tạo tại Phân hiệu của ĐH Huế đặt ở thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Số chỗ ở trong ký túc xá: 900 chỗ ở cho khóa tuyển sinh 2009.
Các lớp liên kết đào tạo với nước ngoài:
- Những thí sinh thi vào khối A của ĐH Huế, trúng tuyển với điểm thi cao, có thể dự tuyển vào lớp cử nhân chất lượng cao (25 chỉ tiêu) các ngành toán, vật lý theo dự án đào tạo phối hợp giữa ĐH Huế với Trường ĐH Tổng hợp Quốc gia Belarus (bằng ngân sách nhà nước).
- Những thí sinh có điểm thi từ điểm sàn ĐH trở lên có thể đăng ký học lớp cử nhân ngành quản trị du lịch và công nghệ giải trí (50 chỉ tiêu) theo dự án đào tạo phối hợp giữa ĐH Huế với Trường ĐH Khoa học ứng dụng IMC-Krems, Cộng hòa Áo (theo mức học phí liên kết).
Hai lớp trên, sinh viên học theo chương trình đào tạo của trường nước ngoài và do nước ngoài cấp bằng. Giai đoạn I học tại ĐH Huế, giai đoạn II học tại nước ngoài. Mọi thông tin chi tiết, xin liên hệ Trung tâm Bồi dưỡng nguồn đào tạo tiến sĩ - ĐH Huế, 27 Phan Đình Phùng, Huế, ĐT: 054. 3848561.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh của từng trường, khoa, phân hiệu của ĐH Huế:
----------------
Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế) - mã trường DHT
ĐH Huế tổ chức ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD-ĐT. Riêng khối V thi toán, lý (đề thi khối A), vẽ mỹ thuật (điểm môn vẽ mỹ thuật hệ số 2).
Thi vào ngành năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi.
Đối với môn vẽ mỹ thuật (khối V) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển. Các ngành có thi môn năng khiếu không xét tuyển đợt 2, 3.
Ngành công tác xã hội (Trường ĐH Khoa học) đào tạo tại Phân hiệu của ĐH Huế đặt ở thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Năm học 2009-2010, ĐH Huế tiếp tục đào tạo ngành vật lý theo chương trình tiên tiến của Trường ĐH Virginia Hoa kỳ, giảng dạy bằng tiếng Anh. Lớp này sẽ chọn những thí sinh thi khối A đã trúng tuyển (bất cứ ngành nào, trong cả nước), có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét tuyển. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh để xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến tuyển lớp này là 30 sinh viên.
Các ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2009 |
Điểm chuẩn 2008 |
Điểm chuẩn 2007 |
Điểm chuẩn 2006 |
Điểm chuẩn 2005 |
Hệ Đại học (chỉ tiêu 1.680) | |||||||
Toán học |
101 |
A |
60 |
13,0 |
15,0 |
15,0 |
15,0 |
Tin học |
102 |
A |
200 |
13,0 |
15,0 |
14,5 |
15,0 |
Vật lý |
103 |
A |
60 |
13,0 |
15,0 |
15,0 |
15,0 |
Kiến trúc công trình |
104 |
V |
50 |
22,0 |
25,0 |
24,0 |
27,0 |
Điện tử - viễn thông |
105 |
A |
60 |
16,5 |
18,0 |
17,5 |
19,5 |
Toán Tin ứng dụng |
106 |
A |
60 |
13,0 |
|||
Hóa học |
201 |
A |
60 |
13,5 |
15,0 |
15,0 |
17,5 |
Địa chất |
202 |
A |
50 |
13,0 |
15,0 |
14,5 |
15,0 |
Địa chất công trình và địa chất thủy văn |
203 |
A |
50 |
13,0 |
15,0 |
||
Sinh học |
301 |
B |
50 |
19,5 |
16,0 |
15,5 |
|
Địa lý (có các chuyên ngành: Địa lý tài nguyên và môi trường, Bản đồ - viễn thám) |
302 |
A, B |
50 |
13,0/ 16,0 |
15,0 |
14,5 |
|
Khoa học môi trường |
303 |
A, B |
50 |
15,0/ 22,0 |
15,5/ 22,0 |
18,5 |
21,5 |
Công nghệ sinh học |
304 |
A, B |
50 |
22,0 |
23,0 |
19,0 |
22,5 |
Luật |
501 |
C |
200 |
16,5 |
16,5 |
16,5 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận