![]() |
Giờ học môn tiếng Anh của HS lớp 11A1 (ban A) chương trình thí điểm phân ban của Trường THPT bán công Nguyễn Thị Diệu, TP.HCM |
Kỳ 7: môn Tiếng NgaKỳ 5: môn Vật lý, ToánKỳ 4: môn Tiếng AnhKỳ 3: môn Lịch sửKỳ 2: môn Hóa họcKỳ 1: môn Văn, Địa lý
Môn Tiếng Pháp (chương trình phân ban và không phân ban)
Việc giảng dạy, ôn tập và thi tốt nghiệp môn tiếng Pháp năm học 2005-2006 trong các trường THPT được thực hiện theo những hướng dẫn dưới đây:
1- Chương trình 3 năm:
- Thực hiện từ lớp 10 với thời lượng 3 tiết/tuần.
- Dùng SGK do Nhà xuất bản Giáo Dục xuất bản cho hệ 3 năm THPT.
- Một số phần của SGK được cắt bỏ theo tinh thần “giảm tải” của bộ được thể hiện trong tài liệu “Quy định về nội dung học tập” và tài liệu “Phân phối chương trình môn tiếng Pháp” cũng do Nhà xuất bản Giáo dục và Vụ Giáo dục trung học biên sọan năm 2000.
2- Chương trình 7 năm:
- Dùng chương trình và SGK phân ban thí điểm, thực hiện từ lớp 6 đến hết lớp 12 với thời lượng 2 tiết/tuần ở lớp 9. các lớp còn lại 3 tiết/tuần.
- Dùng SGK hợp tác Pháp - Việt cho chương trình cải cách giáo dục biên soạn cho hệ 7 năm. Tài liệu này đã được điều chỉnh theo tinh thần giảm tải của bộ và được hướng dẫn sử dụng như sau:
+ Sử dụng ba cuốn 6,7,8 cho bốn năm THCS.
+ Sử dụng hai cuốn 9,10 cho ba năm THPT (không sử dụng các cụm bài cuối của SGK lớp 9 từ trang 143 trở đi).
+ Không sử dụng hai cuốn 11 và 12.
+ Chuyển sang phần mềm dẻo những nội dung sau: textes complémentaires, jeux, poèmes, chansons, các bài tập dịch, những bài tập không bắt buộc khác đã được ghi rõ trong sách giáo viên.
Nội dung ôn tập
Chủ điểm
A- Chủ điểm chung cho ba chương trình và SGK:
1- Nhà trường, gia đình, thể thao, du lịch…
2- Một số thành tựu khoa học kỹ thuật (năng lượng mặt trời, máy tính điện tử…).
3- Bảo vệ sức khỏe: chống thuốc lá, chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường sinh thái.
B- Chủ điểm bổ sung cho chương trình và SGK hệ 7 năm và chương trình phân ban thí điểm:
1- Nghề nghiệp và hướng nghiệp.
2- Nước Pháp và các nước cộng đồng Pháp ngữ.
3- Các vấn đề xã hội.
4- Văn hóa và văn học Pháp.
5- Các danh nhân lịch sử.
C- Chủ điểm riêng cho chương trình và SGK 7 năm:
1- Lãnh tụ (Bác Hồ, Lênin).
2- Giáo dục dân số.
3- Bảo vệ hoà bình và hợp tác kinh tế.
D- Chủ đề riêng cho chương trình và SGK mới đang thí điểm:
- Đời sống tình cảm của thanh thiếu niên.
Kiến thức ngôn ngữ
A- Về từ vựng:
1- Từ vựng được chọn và dạy theo theo các chủ điểm qui định trong mỗi chương trình và SGK tương ứng.
2- Sơ lược về cấu tạo từ của tiếng Pháp (từ gốc - tiền tố - hậu tố).
3- Từ cùng họ (mots de même famille) - Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa.
4- Từ kép (trong các chương trình 7 năm và chương trình phân ban thí điểm).
B- Ngữ pháp:
1- Le nom: giống số.
2- Les déterminants.
- Quán từ (xác định, không xác định, bộ phận, rút gọn).
- Tính từ sở hữu, tính từ để trỏ, tính từ không xác định.
3- Les adjectifs qualificatifs: giống, số.
4- Les verbes:
- Hình thái và cách dùng.
- Hợp giữ phân từ quá khứ và chủ ngữ, bổ ngữ trực tiếp
5- Modes et temps:
- Les temps de l’indicatif.
Chung cho cả ba chương trình:
+ Le présent.
+ Le futur proche.
+ Le futur simple.
+ Le passé récent.
+ Le passé composé.
+ L’imparfait.
Cho các chương trình 7 năm và phân ban
+ Le futur antérieur.
+ Le plus-que-parfait.
Cho riêng chương trình không phân ban
+ Le subjonctif passé.
- Le subjonctif Çprésent).
- L’impératif.
- Le conditionnel Çprésent).
- L’infinitif.
6- L’adverbe (các đại từ chỉ mức độ hành động, trạng thái)
7- Les pronoms:
+ Les pronoms relatif (le pronoms relatif simple).
+ Les pronoms personnels comléments.
+ Les pronoms indéfinis.
+ Les pronoms démonstratifs.
8- Les prépositions.
9- Về cú pháp câu:
- Các loại câu trong tiếng Pháp: câu thông báo, câu nghi vấn, câu cầu khiến…
- Câu đơn, câu phức (với mệnh đề chính và mệnh đề phụ- relative, complétive, circonstancielle).
- Câu chủ động, câu bị động.
- Lối nói trực tiếp, gián tiếp (interrogatiion indirecte, discours rapporté, discours direct/indirect). Chú ý: Chương trình 3 năm động từ dẫn chỉ dùng ở thì hiện tại.
- La concordance des temps.
10- Ngữ pháp văn bản: Bước đầu nắm được kết cấu văn bản, các anaphores, mối liên hệ của các yếu tố trong một văn bản (thời gian , quan hệ logic (relations logiques), nguyên nhân, kết quả…) đã đề cập đến trong chương trình và SGK tương ứng.
11- Loại văn bản: Văn bản mang tính thông báo, kể chuyện, miêu tả.
Kỹ năng
1- Nghe hiểu:
Đối với chương trình 7 năm:
- Hiểu lời giảng của thầy trên lớp.
- Hiểu các phát biểu của bạn bè trong giờ học nội, ngoại khóa.
- Hiểu các trao đổi đơn giản về các chủ điểm đã học.
- Hiểu một số thông tin đơn giản về các chủ điểm đã học.
2- Diễn đạt nói:
Đối với chương trình 7 năm:
- Nói được nội dung chính của bài học.
- Nói lại được những điều đã đọc hoặc nghe được thuộc các chủ điểm đã học.
- Phát biểu ý kiến cá nhân và trao đổi trong các tình huống giao tiếp đơn giản về những vấn đề liên quan đến các chủ điểm đã học.
3- Kỹ năng đọc hiểu:
Đọc hiểu một văn bản thuộc các chủ điểm nêu trên, có dộ dài khoảng 100-120 từ (đối với hệ 3 năm) và 150-200 từ (đối với hệ 7 năm), trong đó có khoảng 5% từ mới (số từ mới này có thể đoán nghĩa qua ngữ cảnh và/hoặc qua phương thức cấu tạo từ), phát hiện được mối liên hệ văn bản (hệ 3 năm, hệ 7 năm), thái độ, ẩn ý của tác giả (đối với hệ 7 năm).
4- Kỹ năng diễn đạt viết:
• Đối với hệ 3 năm: Không kiểm tra kỹ năng này
• Đối với hệ 7 năm:
- Viết lại những điều đã đọc hoặc nghe liên quan đến các chủ điểm đã học (lời nói của mình, của bạn, một phần lời giảng của thầy…).
- Viết được bức thư có nội dung về sinh hoạt hàng ngày, về hoạt động của học sinh, thanh niên trong nhà trường, gia đình.
- Viết được báo cáo ngắn về hoạt động của học sinh, thanh niên.
- Viết một bài ngắn (từ 120-150 từ) về những vấn đề liên quan đến các chủ điểm đã học.
(còn tiếp)
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận