07/04/2006 05:14 GMT+7

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT (kỳ 2): môn Hóa học

TH.HÀ (Theo Bộ GD-ĐT)
TH.HÀ (Theo Bộ GD-ĐT)

TT - Bộ GD-ĐT đã có hướng dẫn nội dung ôn tập đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2005-2006 dành cho HS lớp 12 (hướng dẫn riêng cho từng chương trình không phân ban và phân ban).

mVajQEth.jpgPhóng to
Học sinh lớp 12 sẽ phải vượt qua kỳ thi tốt nghiệp vào cuối tháng năm đầu tháng sáu
TT - Bộ GD-ĐT đã có hướng dẫn nội dung ôn tập đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2005-2006 dành cho HS lớp 12 (hướng dẫn riêng cho từng chương trình không phân ban và phân ban).

Kỳ 7: môn Tiếng NgaKỳ 6: môn Tiếng PhápKỳ 5: môn Vật lý, ToánKỳ 4: môn Tiếng AnhKỳ 3: môn Lịch sửKỳ 1: môn Văn, Địa lý

Tuổi Trẻ xin giới thiệu hướng dẫn nội dung ôn tập đối với từng môn thi của chương trình không phân ban (tiếp theo)

Môn Địa lý (chương trình không phân ban) - (tiếp theo)

Những hoạt động cơ bản của kinh tế đối ngoại, tình hình phát triển của kinh tế đối ngoại và những tồn tại cần khắc phục.

Chương III: Những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội trong các vùng

- Đồng bằng sông Hồng: Vấn đề dân số và biện pháp giải quyết, những thuận lợi và khó khăn trong vấn đề sản xuất lương thực thực phẩm, thực trạng và biện pháp khắc phục những khó khăn.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên; vấn đề lương thực, thực phẩm.

- Duyên hải miền Trung: Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế, vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm - ngư nghiệp, vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng.

- Trung du và miền núi phía Bắc: Vấn đề khai thác các thế mạnh: khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện; trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới, chăn nuôi đại gia súc; kinh tế biển.

- Tây nguyên: Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế, vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm, khai thác và chế biến lâm sản, khai thác thủy năng.

- Đông Nam Bộ: Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế, vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, dịch vụ, nông-lâm nghiệp, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Những kỹ năng cần phải có:

- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, atlat, các loại biểu đồ, bảng số liệu.

- Vẽ các loại biểu đồ.

- So sánh, phân tích các mối quan hệ: giữa tự nhiên với kinh tế - xã hội, giữa các yếu tố kinh tế - xã hội với nhau.

Một số lưu ý:

- Sử dụng sách giáo khoa địa lý lớp 12 xuất bản năm 2005 để ôn tập.

- Khi ôn tập, HS cần chú trọng việc tăng cường rèn luyện các kỹ năng và tư duy địa lý, cách học, cách làm bài, hạn chế việc ghi nhớ máy móc.

- Học cách sử dụng atlat địa lý VN trong học tập và làm bài thi.

- Các số liệu là cần thiết nhưng không yêu cầu HS phải nhớ nhiều số liệu. Vấn đề quan trọng là biết cách phân tích các số liệu để tìm ra kiến thức. Khi làm bài, HS có thể sử dụng các số liệu không phải của sách giáo khoa địa lý lớp 12 xuất bản năm 2005 nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu.

Môn Hóa học (chương trình không phân ban)

A- Những kiến thức cơ bản

Chương 1: Rượu - Phenol - Amin

1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ

2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic: Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hydroxyl), danh pháp, bậc rượu. Tính chất vật lý. Liên kết hidro. Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhidric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ một phần tử rượu (qui tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu, phản ứng oxi hóa rượu thành andehit, phản ứng cháy trong không khí. Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.

3. Phenol: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom. Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.

4. Khái niệm về amin: Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế. Ứng dụng.

Chương II: Andehit - axit cacboxylic- Este

1- Anđehit fomic: Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng

2- Dãy đồng đẳng của andehit fomic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit. Điều chế.

3- Dãy đồng đẳng của axit axetic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tính axit (sự điện ly, phản ứng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hóa). Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetylen). Ứng dụng (axit axetic, axit paxmitic và stearic).

4- Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit meta crylic, axit oleic): định nghĩa, tính chất hóa học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.- Mối liên quan giữa hidrocacbon, rượu, andehit và axit cacbonxylic.- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân). Điều chế. Ứng dụng.

Chương III: Glixerin- Lipit

1- Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hoặc chất tạp chức. Glixerin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với Natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II), hidroxit (Phản ứng este hóa). Điều chế. Ứng dụng.

2- Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hidro.

Chương IV: Gluxit

1- Khái niệm về gluxit. Glucozơ: - Trạng thái tự nhiên: công thức phân tử. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: tính chất rượu đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men rượu. Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.

2- Saccarozơ: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân, phản ứng với đồng (II), hidroxit. Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ)

3- Tinh bột: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iot. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.

4- Xenlulozơ: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.

Chương V: Aminoaxit và protit

1- Aminoaxit: Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.

2- Protit: Thành phần và cấu tạo phân tử. Tính chất của protit: phản ứng thủy phân, sự đông tụ, phản ứng màu. Sự chuyển hóa protit trong cơ thể.

Chương VI: Hợp chất cao phân tử và vật liệu polyme

1- Khái niệm chung: Định nghĩa. Cấu trúc của polyme (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạch không gian). Tính chất của polyme: tính chất vật lý. Tính chất hóa học. Các phương pháp tổng hợp polyme: trùng hợp, trùng ngưng.

2- Chất dẻo: Một số polyme dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, polivinyl clorua, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomaldehit)

3- Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron)

Chương VII: Đại cương về kim loại

1- Vị trí của các nguyên tố kim loại trong hệ thống bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.

2- Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính chất vật lý khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.

3- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với dung dịch muối.

4- Cặp oxi hóa- khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hóa khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.

5- Hợp kim: Định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hóa học trong hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.

6- Sự ăn mòn của kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.

7- Nguyên tắc điều chế kim loại và ba phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).

Chương VIII: Kim loại và các phân nhóm chính nhóm I, II, III

1- Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):

- Vị trí của kim loại kiềm trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý đặc trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).

- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng của phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.

- Ứng dụng. Điều chế.

- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hidroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất natri.

2- Kim loại phân nhóm chính nhóm II : Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng (tính khử mạnh) Ứng dụng. Điều chế. Một số hợp chất quan trọng của Canxi (canxi oxit, canxi hidroxit, canxi cacbonat, canxi sunfat): tính chất, ứng dụng, điều chế.

3- Nước cứng, các loại nước ứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước.

4- Nhôm: Vị trí của nhôm trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của nhôm. Sản xuất nhôm. Hợp chất của nhôm (nhôm oxit, nhôm hidroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng. Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần, tính chất và ứng dụng.

Chương IX: Sắt

1- Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.

2- Hợp chất sắt II, hợp chất sắt III: tính chất chung, điều chế. 3- Sản xuất gang, thép: nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất, những phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.

B- Những kỹ năng cơ bản:

- Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.

- Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học của mỗi nhóm kim loại trên.

- Viết thành thạo các phương trình phản ứng: Biểu diễn tính chất hóa học, điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.

- Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.

- Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính thep phương trình hóa học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗ hợp (có trong SGK và sách bài tập hóa học lớp 12)

C- Những điểm cần chú ý khi ôn tập:

- Bỏ các nội dung: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp. Hợp kim sắt. Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII.

- Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra.

- Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.

- HS tự làm nhiều bài tập trong SGK và sách bài tập Hóa học lớp 12.

- Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và giải thích.

- Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và sách bài tập Hóa học lớp 12, tổng kết cách giải.

(còn tiếp)

TH.HÀ (Theo Bộ GD-ĐT)
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0

Tuổi Trẻ Online Newsletters

Đăng ký ngay để nhận gói tin tức mới

Tuổi Trẻ Online sẽ gởi đến bạn những tin tức nổi bật nhất

Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên