A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Về nguyên tắc, kiến thức ôn tập bao gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được học ở lớp 12; các Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu giáo viên trong quá trình ôn thi cần làm cho học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản được trình bày ở từng bài (chương) dưới đây.
I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.- Liên Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70), những thành tựu và ý nghĩa.- Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) : Quá trình thành lập, tác dụng và ý nghĩa.- Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN khác.
Bài 2. Các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.- Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc.- Cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ 1945 – 1975.- Cách mạng Campuchia từ 1945 đến 1991.- Những biến đổi về chính trị và xã hội ở Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.- Quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nước Đông NamÁ (ASEAN).- Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi từ 1945 đến nay.- Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh từ 1945 đến nay.
Bài 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.- Tình hình nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.- Tình hình nước Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.- Khối thị trường chung châu Âu (EEC)
Bài 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.- Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và tổ chức của Liên hợp quốc.- Cuộc “chiến tranh lạnh” và âm mưu của Mĩ.
Bài 5. Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nguồn gốc, nội dung, thành tựu chính.- Vị trí và ý nghĩa.
II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.Tình hình phân hoá xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Chương II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 – 1945)- Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào ?- Phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926)- Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.- Những nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá trình phát triển từ “tự phát” đến “tự giác” của giai cấp công nhân Việt Nam.- Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, sự thống nhất ba tổ chức ấy thành Đảng cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản và của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.- Việt Nam quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái.- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao xô viết Nghệ – Tĩnh.- Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939.- Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương (11/1939).- Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.- Tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Nhật – Pháp. Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) và việc thành lập Mặt trận Việt Minh. Nét chính về sự hoạt động của Việt Minh từ tháng 5/1941 đến tháng 3/1945.- Cách mạng tháng Tám : Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, ý nghĩa lịch sử của nó.
Chương III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)- Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.- Đảng và nhân dân ta đã từng bước thoát ra khỏi những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám.
Chương IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ (1946 – 1954)- Vì sao Đảng và nhân dân ta chủ động phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp ? Nội dung cơ bản của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến : bản Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.- Những chiến thắng lớn : Việt Bắc (thu đông 1947), Biên giới (thu đông 1950) và chiến thắng Đông xuân 1953 – 1954 mà đỉnh cao là chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Chương V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1954 – 1975)- Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ – nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào ? Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống cuộc “Chiến tranh đặc biệt” đó như thế nào ?- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ – nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” như thế nào ? Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống cuộc “Chiến tranh cục bộ ” đó như thế nào ?- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ – nguỵ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh như thế nào ? Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống cuộc “Việt Nam hoá” chiến tranh đó như thế nào ?- Mục đích của Mĩ tiến hành cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972. Quân dân ta đã đánh thắng cuộc tập kích đó như thế nào ? Ý nghĩa lịch sử.- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 : chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. TRONG QUÁ TRÌNH ÔN TẬP CẦN :
1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục A.2. Chú ý rèn luyện kỹ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử.3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.4. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận