![]() |
Học sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2006 - Ảnh: Tuổi Trẻ |
Trong kỳ thi tốt nghiệp bổ túc THPT năm học 2006-2007, học sinh sẽ thi tốt nghiệp với sáu môn gồm: Văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Địa lý, Lịch sử. Bộ GD-ĐT cho biết, bắt đầu kỳ thi này sẽ áp dụng hình thức thi trắc nghiệm đối với các môn học: Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học.
MÔN TOÁN
Về lý thuyết:
- Hiểu, nhớ, vận dụng được các khái niệm, định nghĩa, định lý và các công thức đã học. Cụ thể học viên cần nắm vững các kiến thức:
+ Phần Hình học: Các kiến thức cần nhớ của hai chương Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng và Phương pháp toạ độ trong không gian đã được tổng kết trong sách Bài tập hình học do Nhà xuất bản Giáo dục ấn hành từ năm 2000 trở lại đây.
+ Phần Giải tích:
1. Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm:
1.1. Đạo hàm: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm; Bảng các đạo hàm; Đạo hàm cấp cao; Vi phân.
1.2. Ứng dụng của đạo hàm: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số; Cực đại và cực tiểu; Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số; Tính lồi, lõm và điểm uốn của đồ thị; Tiệm cận; Khảo sát bốn hàm số đã học.
2. Nguyên hàm và Tích phân:
2.1. Nguyên hàm: Định nghĩa và các tính chất của nguyên hàm; Bảng các nguyên hàm.
2.2. Tích phân: Định nghĩa và các tính chất của tích phân; Các phương pháp tính tích phân; ứng dụng hình học và vật lí của tích phân.
3. Đại số tổ hợp
3.1. Quy tắc cộng và Quy tắc nhân. Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp.
3.2. Công thức nhị thức Niutơn.
Về bài tập
- Nắm vững cách giải các loại bài toán cơ bản của chương trình, cụ thể:
A. Giải tích
I- Chủ đề I: Đạo hàm và khảo sát hàm số
1. Vận dụng đạo hàm của các hàm số sơ cấp và đạo hàm của các hàm số hợp để tính đạo hàm của các hàm số.
2. Khảo sát bốn hàm số đã học trong mục Đ6 của chương II (ứng dụng của đạo hàm).
3. Xét tính liên tục của hàm số.
4. Một số bài toán liên quan đến khảo sát hàm số.
4.1. Tìm giao điểm của hai đường.
4.2. Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) của bốn hàm số đã học.
4.3. Giải bất phương trình f(x) 0; f(x) < 0, biện luận số nghiệm của phương trình f(x) = m khi biết đồ thị của hàm số y = f(x).
4.4. Biết vẽ đồ thị của các hàm số y = f(x) ; y = f(x) khi biết đồ thị của hàm số y = f(x).
5. Tìm giới hạn của các hàm số có các dạng
sin x<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
; |
0 |
; |
¥ |
x |
0 |
¥ |
6. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng, trên một đoạn.
II- Chủ đề 2: Nguyên hàm. Tích phân và ứng dụng
1. Vận dụng các tính chất của nguyên hàm để tính nguyên hàm của một số hàm số bằng cách đưa về những nguyên hàm cơ bản.
2. Tìm các tích phân theo phương pháp:
2.1. Sử dụng định nghĩa tích phân và bảng các nguyên hàm.
2.2. Đổi biến số.
2.3. Tích phân từng phần.
3. Sử dụng tích phân để tính diện tích của hình phẳng và thể tích của vật thể tròn xoay.
III- Chủ đề 3: Đại số tổ hợp
Vận dụng các khái niệm quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và công thức Nhị thức Niutơn để giải bài tập.
B. Hình học
I- Chủ đề 1: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng
1. Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắc của một đường thẳng.
1.1. Đường thẳng đi qua hai điểm.
1.2. Đường thằng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương hoặc vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
1.3. Các đường thẳng chứa các đường trong tam giác (cạnh, đường trung trực, đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao).
1.4. Các đường thẳng đặc biệt khác (tiếp tuyến của đường tròn, tiếp tuyến của các đường Conic, trục đẳng phương của hai đường tròn).
1.5. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Viết phương trình đường tròn biết tâm và bán kính, biết hai điểm đầu của đường kính, đường tròn ngoại tiếp tam giác.
3. Viết các phương trình chính tắc của elíp, hypebol, parabol khi biết các điều kiện xác định chúng; tìm các yếu tố (tâm sai, tiêu điểm, đường tiệm cận, đường chuẩn...) của một đường Conic khi biết phương trình của nó.
II- Chủ đề II: Phương pháp toạ độ trong không gian
1. Các bài toán về đường thẳng.
Viết được phương trình tổng quát, tham số, chính tắc của một đường thẳng khi biết:
1.1. Đường thẳng đi qua hai điểm.
1.2. Đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương của nó.
1.3. Đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng.
1.4. Chúng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
2. Các bài toán về mặt phẳng.
Viết được phương trình mặt phẳng khi biết:
2.1. Một điểm và vectơ pháp tuyến.
2.2. Một điểm và cặp vectơ chỉ phương.
2.3. Ba điểm không thẳng hàng, cặp đường thẳng song song, một điểm và đường thẳng không chứa điểm ấy, hai đường thẳng cắt nhau.
2.4. Chúng đi qua một đường thẳng cho trước và một điều kiện đã cho.
3. Các bài toán về vị trí tương đối: giữa hai mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai đường thẳng.
4. Các bài toán về tính độ dài, góc, diện tích tam giác. Tính thể tích hình chóp, hình hộp.
5. Các bài toán về tính toán: khoảng cách (từ một điểm đến mặt phẳng, điểm đến đường thẳng, giữa hai đường thẳng chéo nhau, giữa hai mặt phẳng song song, giữa mặt phẳng và đường thẳng song song với nó); góc (giữa hai mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai đường thẳng, giữa hai vectơ).
6. Các bài toán:
6.1. Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
6.2. Tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên một đường thẳng, trên một mặt phẳng.
6.3. Tìm điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng, qua một mặt phẳng.
6.4. Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên một mặt phẳng đã cho.
7. Các bài toán về mặt cầu: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính, biết hai điểm đầu của đường kính, chúng đi qua bốn điểm không đồng phẳng, biết tâm và mặt phẳng tiếp diện.
Viết phương trình mặt phẳng tiếp diện, tìm tâm và bán kính mặt cầu khi biết phương trình mặt cầu. Xác định vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu (cắt nhau, tiếp xúc và không cắt nhau). Xác định tâm và bán kính của đường tròn là giao của mặt cầu và mặt phẳng.
------------------------
MÔN VẬT LÝ
A. LÝ THUYẾT
Nội dung ôn tập lý thuyết thuộc chương trình Vật lý lớp 12 Bổ túc THPT. Học viên phải hiểu, nhớ, biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi có liên quan đến các vấn đề sau:
Chương I. Dao động cơ học
1. Con lắc lò xo. Dao động điều hòa.
2. Khảo sát dao động điều hòa: pha, tần số, vận tốc, gia tốc, con lắc đơn.
3. Sự bảo toàn cơ năng trong dao động điều hoà.
4. Phương pháp véc tơ quay. Sự tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
5. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp.
6. Dao động cưỡng bức. Sự cộng hưởng.
Chương II. Sóng cơ học - Âm học
7. Hiện tượng sóng trong cơ học. Sóng cơ học trong thiên nhiên. Chu kì, tần số và bước sóng. Vận tốc sóng. Biên độ và năng lượng của sóng.
8. Sóng âm và cảm giác âm. Sự truyền âm, vận tốc âm. Độ cao của âm. Nguồn âm. Hộp cộng hưởng.
9. Giao thoa sóng: Hiện tượng giao thoa; lý thuyết về giao thoa.
Chương III. Dao động điện. Dòng điện xoay chiều
10. Hiệu điện thế dao động điều hoà. Dòng điện xoay chiều.
11. Cường độ hiệu dụng và hiệu điện thế hiệu dụng.
12. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có tụ điện.
13. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có cuộn cảm.
14. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh (đoạn mạch RLC).
15. Định luật Ôm cho đoạn mạch RLC. Hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC.
16. Công suất của dòng điện xoay chiều.
17. Máy phát điện xoay chiều một pha.
18. Dòng điện xoay chiều ba pha. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.
19. Động cơ không đồng bộ ba pha.
20. Máy biến thế. Sự truyền tải điện năng.
21. Cách tạo ra dòng điện một chiều bằng phương pháp chỉnh lưu nửa chu kì và hai nửa chu kì.
Chương IV. Dao động điện từ. Sóng điện từ
22. Mạch dao động – Dao động điện từ.
23. Điện từ trường.
24. Sóng điện từ.
Chương V. Sự phản xạ và khúc xạ ánh sáng
25. Sự truyền ánh sáng. Sự phản xạ ánh sáng.
26. Gương phẳng.
27. Gương cầu lõm. Gương cầu lồi.
28. Sự khúc xạ ánh sáng.
29. Hiện tượng phản xạ toàn phần. Các điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
30. Lăng kính.
31. Thấu kính mỏng. Cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. Công thức thấu kính.
Chương VI. Mắt và các dụng cụ quang học
32. Máy ảnh và mắt. Sự điều tiết của mắt.
33. Các tật của mắt và cách sửa.
34. Kính lúp.
35. Kính hiển vi.
36. Kính thiên văn.
Chương VII. Tính chất sóng của ánh sáng
37. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
38. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
39. Công thức xác định vị trí vân sáng và khoảng vân- Bước sóng và màu sắc ánh sáng.
40. Quang phổ liên tục. Quang phổ vạch.
41. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
42. Tia Rơnghen: Bản chất, các tính chất và công dụng.
Chương VIII. Lượng tử ánh sáng
43. Hiện tượng quang điện: Thí nghiệm với tế bào quang điện.
44. Các định luật quang điện. Thuyết lượng tử. Giải thích các định luật quang điện bằng thuyết lượng tử.
Chương IX. Hạt nhân nguyên tử
45. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
46. Sự phóng xạ. Định luật phóng xạ.
47. Phản ứng hạt nhân. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
48. Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng.
B. BÀI TẬP
Nội dung ôn tập gồm các bài tập thuộc chương trình Vật lý lớp 12 bổ túc THPT. Học viên phải hiểu, nhớ và biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và giải được các loại bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Vật lý lớp 12.
Lưu ý: Đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT năm học 2006-2007 theo hình thức thi trắc nghiệm hoàn toàn. Vì vậy, nội dung ôn tập phải bám sát, phủ kín toàn bộ theo chương trình bổ túc trung học và sách giáo khoa Vật lý lớp 12.
---------------
* Kỳ sau: Môn Hóa học, môn Sinh học
---------------
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận